các thần chú trong harry potter

Cùng mình tìm hiểu ngay 300 câu thần chú trong Harry Potter trong bài viết này nhé. 300 câu thần chú trong Harry Potter – Cách đọc và ý nghĩa. I. Câu 1 – 100. 1. Accio. Cách đọc: AK-ee-oh hoặc AK-see-oh . Ý nghĩa: Thần chú này dùng để triệu hồi các vật thể từ khoảng cách xa đến Thật không thể ngờ đến một ngày các câu thần chú nổi tiếng trong Harry Potter lại "linh nghiệm" trên các dòng smartphone. Những ngày gần đây, cộng đồng mạng trên toàn thế giới đang háo hức khi phát hiện ra câu thần chú "Lumos" có thể khiến cả smartphone Android lẫn iOS bật Trong tất cả các nhiều loại đũa phép vào Harry Potter thì đũa phép cơm để nguội sở hữu sức mạnh “ghê gớm” độc nhất vô nhị trong giới phù thủy. Nó bên trong nhóm 3 bảo vật tử thần là: viên đá phục sinh, áo choàng tàng hình cùng đũa phép cơm trắng nguội. Tổng hợp các câu thần chú trong Harry Potter. Tháng Tư 25, 2021. Chắc hẳn ai đọc hay xem Harry Potter đều rất ấn tượng với các câu thần chú trong bộ truyện. Sau đây Hemxeoviet sẽ tổng hợp các câu thần chú mạnh mẽ và thường xuyên được sử dụng trong Harry Potter. TUAN NGUYEN. Trong phần hồi tưởng của HBO Max Kỷ Niệm 20 năm Harry Potter: Trở Lại Trường Hogwarts, công chiếu vào ngày 1/1/2022, ông Coltrane đã giới thiệu mình với thế hệ người hâm mộ mới qua câu nói: “Di sản của những bộ phim là thế hệ con cái của tôi sẽ cho con cái chúng xem. Forum Meilleur Site De Rencontre Gratuit. Chắc hẳn ai đọc hay xem Harry Potter đều rất ấn tượng với các câu thần chú trong bộ truyện. Sau đây sẽ tổng hợp các câu thần chú mạnh mẽ và thường xuyên được sử dụng trong Harry Potter Expelliarmus Bùa giải giới Đọc thần chú “ẹcx-PE-li-A-mụx” Câu thần chú mang thương hiệu của Harry Potter. Mục đích chính là dùng để tước vũ khí đũa phép của đối phương Harry dạy cách sử dụng Expelliarmus Tập 5 Expecto Patronum Hú hồn hộ mệnh Đọc thần chú “ẹcx-PÉC-tô pa-TRÔ-num” Một câu thần chú khá khó thực hiện Phải nghĩ về một ký ức đẹp mới có thể thi triển. Câu thần chú gọi ra một thần hộ mệnh để bảo vệ hoặc đưa tin. Các thần hộ mệnh của mỗi người khác nhau và có thể thay đổi. Thầy Snape đã đổi thần hộ mệnh của mình thành một con hươu cái giống của Lily người mà ông yêu thương. Expecto Patronum được xem là cách duy nhất để chống lại các giám ngục Askaban Wingardium Leviosa Bùa Lơ Lửng Cách đọc “Guỳnh-ga-ĐI-um Le-vi-ÂU-sà” Bùa điều khiển vật thể bay lên và di chuyển theo chiều của đầu đũa phép. Cô hàng Hermione là người đầu tiên học được. Sau đó Ron sử dụng để cứu Hermione khỏi con quỷ khổng lồ Harry Potter và phòng chứ bí mật Hermione thành thạo thần chú Wingardium Leviosa Riddikulus Kỳ cà kỳ cục Cách đọc “ri-di-KULL-lis” Thần chú làm cho mọi thứ trở nên kỳ cục. Điển hình là sử dụng để chông lại ông Kẹ. Đang xem Các câu thần chú phép thuật trong harry potter Xem thêm 1 Chia Sẻ Cách Làm Tăng Spin Trong Coin Master Việt Nam Miễn Phí 2020 Xem thêm 1 Tiểu Sử Nhạc Sĩ Đức Huy Bài Hát, Năm Sinh, Thông Tin Vợ Con Vì ông Kẹ sợ tiếng cười nên bùa chú biến ông Kẹ trở thành trò hề -> Mọi người cưới -> Ông Kẹ biến mất Avada Kedavra Lời nguyền giết chóc Cách đọc “à-VA-đa ke-ĐA-vra” Là một trong 3 lời nguyền không thể tha thứ. Nếu sử dụng sẽ bị tống ngay vào ngục Azkaban. Lời nguyền gây ra cái chết ngay lập tức không đau đớn. Không thể chắn hay phản nguyền có thể tránh Người niệm chú phải có ít chí muốn giết người đối diện mới có thể thi triển. Snape buộc lòng phải sử dụng Avada Kedavra Tập 6 Crucio Lời nguyền Tra tấn Cách đọc “CỜ-RÚC-si-ô” Là một trong 3 lời nguyền không thể tha thứ. Nếu sử dụng sẽ bị tống ngay vào ngục Azkaban. Lời nguyền tra tấn gây đau đớn tột độ cho người bị ếm. Cơn đau kinh khủng tới mức có thể gây điên loạn như trường hợp của bố và mẹ Neville Longbottom. Imperio Lời nguyền Khống chế Là lời nguyền ít nguy hiểm nhất trong 3 lời nguyền không thể tha thứ. Tuy nhiên nếu sử dụng vẫn sẽ bị tống ngay vào ngục Azkaban. Lời nguyền khiến nạn nhân hành động theo ý chí của người ếm và hoàn toàn không biết mình bị khống chế. Voldermold thường xuyên sử dụng Imperio để khống chế các phù thuỷ phục vụ cho mục đích của hắn Một số lời nguyền khác trong Harry Potter Immobulus Bùa đông cứng Obliviate Bùa tẩy não Occlumens Bế quan bí thuật… Harry Potter, về cơ bản là một huyền thoại thời thơ ấu. Vậy có ai từng thắc mắc câu thần chú nào mạnh nhất trong cả 7 tập không? Topic này sẽ giúp bạn giải đáp phần nào câu hỏi. Expecto Patronum Expecto Patronum, hay Patronus Howling, là một phép thuật cổ xưa và bí ẩn. Trích đoạn mở đầu của Miranda Goshawk Miranda Goshawk, nó “được dùng để triệu hồi vị thần hộ mệnh ma thuật, nơi hội tụ của tất cả những cảm xúc tích cực nhất trong con người”. Thần hộ mệnh của mỗi phù thủy, pháp sư thường khác nhau, nhưng luôn chỉ xuất hiện dưới lớp vỏ của một con vật mà phù thủy, pháp sư có mối quan hệ sâu sắc. Mặc dù, trong một số trường hợp đặc biệt, Thần Hộ mệnh vẫn có thể thay đổi hình dạng. Điều quan trọng là Thần Hộ mệnh được tạo ra phải được sử dụng theo nhiều cách khác nhau để trục xuất cai ngục, và đôi khi chỉ để tạo cảm giác ấm áp, an toàn cho phù thủy hoặc pháp sư đã triệu hồi. Tuy nhiên, câu thần chú này rất khó sử dụng. Khi thất bại, Thần hộ mệnh xuất hiện dưới hình dạng không hoàn chỉnh, có thể chỉ là một cái bóng hoặc một ngọn đèn mờ. Một số dạng Thần hộ mệnh Avada Kedavra Avada Kedavra đứng đầu trong nhóm “3 Lời nguyền không thể tha thứ”. Có lẽ nói rằng đây là câu thần chú đáng sợ trong vũ trụ Harry Potter cũng không sai. Lời nguyền giết chóc có hành vi giết nạn nhân ngay lập tức. Sau khi triển khai, nó không thể bị chặn hoặc làm chệch hướng. Tóm lại, một khi xuất hiện tia sáng xanh từ đầu đũa phép, nạn nhân quả thực chỉ có con đường chết. Trừ một và chỉ một trường hợp đặc biệt Có thể kể đến một số nạn nhân của lời nguyền này như Lily Potter, James Potter, Cedric Diggory, Sirius Black, Hedwig, Albus Dumbledore, … Voldy và tư thế truyền thống biểu diễn Avada Kedavra Crucio Crucio cũng là một công cụ của Nghệ thuật Bóng tối. Nó là một trong những phép thuật mạnh nhất và nguy hiểm nhất được biết đến trong giới phù thủy. Lời nguyền tra tấn tra tấn nạn nhân, khiến họ đau đớn dữ dội. Mặc dù Lời nguyền tra tấn thực tế không làm nạn nhân bị thương nhưng tinh thần của họ bị ảnh hưởng nặng nề. Điểm hình ảnh là Alice và Frank Longbottom Crucio Imperio Imperio xuất hiện lần đầu tiên trong lớp học Phòng chống Nghệ thuật Hắc ám của Giáo sư Moody giả. Lời nguyền độc đoán có vẻ là ít nguy hiểm nhất trong ba lời nguyền đáng sợ. Dù vậy, nó dã man một cách đáng sợ. Bị điều khiển bởi một thế lực đen tối và phải làm những việc mình không có chủ đích thực sự rất đáng sợ. Lời nguyền này biến nạn nhân không khác gì một con rối, và họ sẽ bị buộc phải làm bất cứ điều gì mà lệnh muốn. Bạn hẳn đã thấy rằng cả hai người Barty Crouch và Viktor Krum và con nhện thí nghiệm của Moody đã không thoát khỏi sự kiểm soát của Imperio. Một nạn nhân khác của Imperio Sectumsempra Sectumsempra – được tạo ra bởi Hoàng tử Lai, Severus Snape – là một câu thần chú có thể gây sát thương vô hạn. Tuy rằng ban đầu dùng để tự vệ nhưng quả thực vô cùng tàn nhẫn. Bởi vì, nạn nhân sẽ không chết ngay lập tức. Họ sẽ phải chịu đựng sự đau đớn của một lượng lớn máu chảy ra khỏi cơ thể cho đến chết. Draco Malfoy khi ăn phải lời nguyền Cắt Sâu mãi mãi SẠC TỰ NHIÊN Fidelius charm bùa trung thành là một câu thần chú cực kỳ khó và phức tạp nhưng lại rất hiệu quả khi dùng để che giấu bí mật. Phù thủy hay pháp sư nắm giữ bí mật được gọi là “Người giữ bí mật”. Rõ ràng là nếu bí mật đó là tối quan trọng chẳng hạn như vị trí của ngôi nhà của gia đình Potter, thì Người bí mật đang nắm giữ mạng sống của chủ nhân bí mật. Những người thợ gốm của Gia đình Potter Peter Pettigrew Lời thề bất khả thi Lời thề bất khả thi là câu thần chú phải do 3 người trở lên làm phép một người tuyên thệ và hai người khác làm phép. Lời thề được thực hiện khi hai người quỳ đối diện và siết chặt tay phải của nhau. Người thứ ba phải cầm cây đũa phép, đến gần hai người đang quỳ và đặt đầu cây đũa phép lên bàn tay được liên kết của họ. Sau đó, người thứ nhất sẽ đọc lời thề và người thứ hai chấp nhận. Với mỗi lời thề được chấp nhận, một luồng lửa mỏng sẽ được phóng ra từ cây đũa phép của người thứ ba, bao quanh bàn tay của hai người kia. Điều nguy hiểm là Nếu một trong hai người thề, họ sẽ chết. Cách thực hiện lời thề không thể cưỡng lại Fiendfyre Fiendfyre lửa nguyền rủa, khiến chúng có ý thức, sẵn sàng săn lùng bất cứ con mồi nào. Ngọn lửa là một trong những sản phẩm của ma thuật hắc ám. Và Crabbe, nhân vật đã tạo ra ngọn lửa đó trong Harry Potter và Bảo bối Tử thần II, thậm chí còn bị kết liễu bởi chính ngọn lửa. Ngoài việc giết người, ngọn lửa còn có tác dụng tiêu diệt các Trường sinh linh giá. Crabbe’s Fiendfyre Xin chào Inimicum Xin chào Inimicum là một câu thần chú khá hữu ích khi nó có thể dùng để ngăn người lạ vào trường Hogwarts hoặc ngăn cản tù nhân trốn khỏi Azkaban, … Nó có thể tạo ra một lá chắn vô hình, làm chệch hướng các phép thuật và lá chắn của các thực thể vật lý, thường được dùng để bảo vệ một người hoặc một khu vực nhất định. Khi những lời nguyền chạm vào chiếc khiên phép thuật từ những Guard mạnh mẽ, chúng có thể bị dội ngược lại người đối diện, và trong một số trường hợp, thậm chí có thể bị bắn ra các hướng khác hoặc tan biến ngay khi chạm đến bề mặt của chiếc khiên. Bùa hộ mệnh là một bùa chú khá khó sử dụng. Bùa bảo vệ tại Chiến trường Hogwarts Expelliarmus Expelliarmus là câu thần chú điển hình của Harry Potter. Giải giáp Tuy không có sức sát thương lớn nhưng nó giúp loại bỏ cây đũa phép – vũ khí chính – của đối thủ. Harry đã sử dụng nó trong trận chiến cuối cùng ở Hogwarts và như mọi người có thể thấy, câu thần chú này đã giúp chính nghĩa thắng thế. Khi thực hiện thành công, đèn phát ra màu đỏ. Expelliarmus Là fan của thể loại kỳ bí, phép thuật chắc hẳn bạn không thể bỏ qua seri phim đình đám “ Harry Potter”. Các hình ảnh, sự vật, sự việc xảy ra trong phim đều rất thu hút người xem. Các câu thần chú trong Harry Potter cũng là một điều mà các fan quan tâm. Sau đây sẽ là tổng hợp một số câu thần chú trong phim, bạn có thể tham khảo. Hermione thường xuyên sử dụng Oculus Reparo sửa kính cho Harry Oculus Reparo – bùa sửa chữa Với phép thuật này thường được dùng để sửa chữa các phép thuật cho các vật phẩm bị hư hỏng. Alohomora Một phép mở khóa, có thể mở khóa “Muggle” chẳng hạn như khóa cửa và các khóa chính tả đơn giản hơn. Tuy nhiên, bạn có thể dùng bùa chú vào cánh cửa trước để ngăn cánh cửa bị mở bởi bùa chú mở khóa. Petrificus Totalus Phép khóa toàn thân có thể khiến tay chân và cơ thể của người bị trúng bùa chú không thể cử động, như thể họ bị hóa đá. Wingardium Leviosa Phép thuật bay lượn có thể khiến các vật thể lơ lửng giữa không trung hoặc từ từ bay qua. Cử chỉ Vuốt và vuốt. Finite Incantatem Phép khóa chân, hai bàn chân của người bị dính bùa chú sẽ dính vào nhau. 2. Các câu thần chú phép thuật trong Harry Potter trong tập 2 Lumos biến đũa phép thành đèn pin Lumos Phép thuật này làm cho đầu của cây đũa phép phát sáng như một chiếc đèn pin. Expelliarmus – làm văn vũ khí Phép này có thể làm cho vật thường là cây đũa phép trong tay người bị nguyền rủa bay khỏi tay nắm. Phép thuật này được dạy bởi Giáo sư Lockhart và Giáo sư Snape khi họ đấu tay đôi trong Harry Potter và Phòng chứa bí mật. Thường được các Tử thần Thực tử coi là động thái đặc trưng của Harry. Rictusempra – Câu thần chú thọc lét Câu thần chú cù có thể làm cho người bị câu thần chú ngứa ngáy khắp người và bật cười thành tiếng. Tuy nhiên trong Harry Potter và phòng chứa bí mật , khi Harry đọc thần chú này lên Draco Malfoy thì khiến Malfoy bị văng là do Rictusempra chỉ có hiệu lực lên người có máu buồn, dễ bị nhột. Tarantallegra Phép thuật này làm cho bàn chân của nạn nhân nhảy múa một cách vô thức. Finite Incantatem Có thể xua tan những lời nguyền rủa bình thường. Immobulus – bùa đông cứng Khác với “Petrificus Totalus” đây cũng là câu thần chú khiến người khác không thể cử động nhưng mắt của người bị dính chú vẫn có thể cử động Arania Examail Câu thần chú này được Ron và Harry dùng xua đuổi nhện Serpensortia – Bùa triệu hồi rắn Aparecium – Phép thuật này làm cho mực vô hình có thể nhìn thấy được. Obliviate Phép thuật trí nhớ, có thể sửa đổi hoặc xóa trí nhớ của người trong phép thuật, và có tác dụng phụ là hơi choáng váng. Eat Slugs Có thể khiến người bị nguyền rủa liên tục phun ra những con sên. Xui xẻo thay cậu bạn Ron dùng đũa phép bị gãy nên bị phản tác dụng ngược khi dùng phép lên Malfoy 3. Cách đọc các câu thần chú trong Harry Potter tập 3 Lumos Maxima Tối đa hóa ánh sáng, ánh sáng ở đũa phép sẽ phát sáng hơn nhiều so với câu thần chú lumos Waddiwasi Phép thuật này làm cho các vật thể được bắn nhanh như đạn. Riddikulus Phép thuật chống lại “ông kẹ” Boggart có thể biến ông kẹ trở nên buồn cười và không còn đáng sợ. Impervius – để vật dụng không bị nước làm ướt Mischief managed Ẩn bản đồ của Marauder Mã cho bản đồ của Marauder được Harry học từ Fred và George trong Harry Potter và Tù nhân Azkaban. Sau đó, bất cứ khi nào Harry hoàn thành bản đồ, anh ấy sẽ sử dụng mã này để giấu nó. Dissendium Bùa mở khóa lv2 Câu thần chú để mở lối đi bí mật đằng sau bức tượng phù thủy lưng gù một mắt. Mobiliarbus Có khả năng di chuyển các vật phẩm mà không làm ảnh hưởng đến đồ vật đó. Loại bùa này khác có thể dịch chuyển cây đi chỗ khác mà không bị ảnh hưởng. Expecto Patronum – Câu thần chú gọi thần hộ mệnh Thần hộ mệnh của Harry có dạng con hưu Thần hộ mệnh là một phép thuật phòng thủ rất cao cấp. Trước khi sử dụng thần chú, bạn cần nghĩ đến những điều hạnh phúc. Sử dụng cây đũa phép để triệu hồi Thần hộ mệnh bằng bạc, có thể dùng để đẩy lùi những sinh vật huyền bí vô cùng nguy hiểm như Dementors. Hình dạng của nó là duy nhất và thay đổi tùy theo từng người, ví dụ Thần hộ mệnh của Harry Potter là một con hươu đực. Nhưng nếu tâm trạng bị thay đổi mạnh mẽ, Thần hộ mệnh cũng sẽ thay đổi theo. Ngoài ra, Thần hộ mệnh cũng có thể thay thế phù thủy để nói chuyện. Tuy nhiên, không có lời giải thích trong cuốn tiểu thuyết về việc Thần hộ mệnh hiện thân có thể tồn tại trong bao lâu. Nox Một câu thần chú dập tắt ánh sáng đèn trên cây đũa phép khi sử dụng lumos Ferula – Bùa chữa trị lv2 4. Các câu thần chú trong phim Harry Potter tập 4 Incendio Khiến đầu đũa phép bắn lửa. Accio Phép triệu hồi có thể nhanh chóng vật thể ở khoảng cách xa. Sonorus Phép thuật này có thể khuếch đại giọng nói của người dính phép, và hiệu ứng giống như một chiếc micrô Quietus Phép thuật này sẽ phục hồi một người bị đánh bằng “ Sonorus” trở lại bình thường. Morsmordre Triệu hồi câu thần chú “Dấu ấn bóng tối”, thứ mà chỉ Tử thần Thực tử và Voldemort mới biết cách sử dụng. Stupefy – Gây choáng Stunning Charm, cây đũa phép của người thợ bánh bắn ra một chùm tia màu đỏ khiến nạn nhân bị choáng. Nếu nhiều người sử dụng cùng lúc, nó có thể làm choáng các sinh vật huyền bí mạnh mẽ như rồng, nhưng nhiều đòn tấn công đồng thời vào con người có thể nguy hiểm đến tính mạng. Phép làm choáng phù hợp có thể tạm thời khiến một sinh vật bị đánh bất tỉnh. Enervate – Phục hồi nhanh chóng Một câu thần chú đánh thức những ai bị trúng Bùa mê. Prior Incantato Đây là một câu thần chú gây ra “hiệu ứng thần chú hồi tưởng”, khiến cho cây đũa phép bị bỏ bùa để lộ ra hình ảnh của phép thuật cuối cùng được sử dụng. Deletrius Phép thuật này loại bỏ các hình ảnh được bắn bởi một cây đũa phép đã được “hồi tưởng”. Engorgio Gluttony Charm, có thể làm cho đồ vật lớn hơn. Imperio Imperius Curse, có thể điều khiển hoàn toàn chủ thể của lời nguyền làm những gì họ muốn. Nhưng chỉ cần bạn tập trung và kiên trì chống lại tiếng nói trong đầu, bạn có thể bẻ khóa thành công. Đây là một trong ba phép thuật không thể tha thứ, có thể được sử dụng để giữ người lái xe ở Azkaban đến hết đời. Sau khi Voldemort biến mất, nhiều Tử thần Thực tử tuyên bố rằng họ sẽ làm điều xấu vì bùa chú này. Crucio Lời nguyền tra tấn, cực kỳ kinh hoàng về thể xác, khi bị Lời nguyền tra tấn sẽ lên cơn co giật dữ dội và co giật, đau đớn không chịu nổi. Đây là một trong ba phép thuật không thể tha thứ, có thể được sử dụng để giữ người lái xe ở Azkaban đến hết đời. Một điều kiện cần thiết để thực hiện thành công phép thuật này là một mong muốn mạnh mẽ để hành hạ đối thủ. Avada Kedavra Một câu thần chú nguy hiểm đến tính mạng, một câu thần chú cần rất nhiều mana để sử dụng. Khi niệm phép, cây đũa sẽ bắn ra tia sáng xanh chói mắt và phát ra tiếng kêu chói tai, người bị dính bùa chú sẽ bị giết ngay lập tức, tuyệt nhiên không có phép phá vỡ bùa chú. Furnunculus Đánh vào bất kỳ loại vật thể nào sẽ đốt cháy dung nham do bùa chú phát ra. Densaugeo Bị trúng bùa chú, những chiếc răng cửa mọc với tốc độ đáng kinh ngạc. Orchideous – Bùa nở hoa trên đũa phép Avis – Bùa gọi chim Diffindo – Bùa chú làm tan chảy Relashio – Bùa giải thoát khỏi giam giữ Ascendio Trong Harry Potter và Chiếc cốc lửa, Harry sử dụng câu thần chú này để lên khỏi mặt nước trong nhiệm vụ thứ hai. Point me Phép định hướng. Sau khi niệm câu thần chú này với cây đũa phép trong lòng bàn tay của bạn, cây đũa phép sẽ hướng về phía bắc sau một vài vòng quay. Impedimenta Lời nguyền chướng ngại vật. Bất kể ai đó sử dụng phương pháp nào để tấn công, chẳng hạn như tiếp cận, rút ​​đũa phép, đấm, phép thuật này có thể trì hoãn hành động tấn công của mục tiêu, hoặc thậm chí hất tung đối thủ về phía sau. Reducio Cơ thể của động vật hoặc con người sẽ co lại ngay lập tức, điều này ngược lại với Nhanh chóng Lớn hơn’. Một câu thần chú có thể xua tan tính háu ăn. Periculum – Phép phát tín hiệu giống như việc bắn súng Flare gun Periculum Reducto Một câu thần chú làm nổ tung vật thể rắn cản đường, nhưng chỉ loại bỏ vật thể rắn, ngược lại với “Bricked”. 5. Tổng hợp các câu thần chú trong Harry Potter trong tập 5 Portus – đã được giải thích ở mục 1 Legilimens Có thể biết ký ức hoặc quá khứ của người bị nguyền rủa. Protego – Áo giáp bảo vệ cơ thể, Phép thuật áo giáp sắt Barrier Charm, triệu hồi một lá chắn để bảo vệ người chế tạo khỏi một số phép thuật đơn giản hơn. Ít nhất, sức mạnh của lời nguyền có thể bị suy yếu, và việc sử dụng phép thuật này bởi một thuật sĩ quyền năng thậm chí có thể phản lại lời nguyền của kẻ thù. Tuy nhiên, kết giới cũng có thể bị phá vỡ bởi lời nguyền. Evanesco – Phép thuật biến mất lv2 Scourgify Một câu thần chú để làm sạch. Mục tiêu có thể rửa sạch và vứt bỏ chất thải, người sử dụng kỹ năng càng cao thì hiệu quả tẩy rửa càng tốt. Flagrate – Bùa dùng viết chữ bằng lửa Bùa Flagrate dùng viết chữ bằng lửa Colloportus Bắn một câu thần chú vào một cánh cửa, và cánh cửa sẽ được đóng lại. Silencio Tạm thời tắt tiếng những người bị trúng bùa chú. Đối với những pháp sư không quen sử dụng bùa chú im lặng, sức mạnh của bùa chú sẽ bị suy yếu nếu không thể niệm chú lớn tiếng. Stealth-sensoring charm Bùa nhận dạng tàng hình Vì tên của bùa chú không được viết rõ ràng trong sách, nên chỉ có câu thần chú này được gọi bằng tiếng Anh. Đặt câu thần chú này xung quanh một căn phòng, nếu ai đó đột nhập vào phòng, hành động của anh ta sẽ bị lộ Pack Sử dụng phép thuật này, bạn có thể tự động đóng gói hành lý của mình, nhưng thuật sĩ không có kinh nghiệm chỉ có thể nhét tất cả đồ vào vali, còn thuật sĩ lành nghề có thể sắp xếp mọi thứ gọn gàng và quần áo tự động được gấp lại. Locomotor Trunk Hành lý có thể tự động và tự phát theo lệnh. Protean Charm Nó khó hơn so với phép sao chép, nhưng nó cũng chính xác hơn, bất kỳ thay đổi nào đối với những thứ được sao chép cũng sẽ thay đổi những thứ được sao chép. Nó hơi giống cách mà Tử thần Thực tử và Voldemort giao tiếp – Dấu ấn Hắc ám in trên da. Levicorpus Câu thần chú do Snape sáng chế khi còn đi học có thể treo ngược một người lên không trung câu thần chú nứt nẻ là chuông vàng rơi. Banishing Charm Bùa ngải Ngược lại với bay xung quanh’, nó nhanh chóng đưa đối tượng ra khỏi tâm trí của người thợ làm bánh ra khỏi anh ta. Một câu thần chú bắn ra tia lửa làm bật các vật thể về phía sau. Incarcerous Phép thuật này có thể biến thành một sợi dây để trói kẻ thù, hoặc nó có thể làm đối phương chết ngạt hoặc giết chết bằng cách trói cổ họng. 6. Các câu thần chú được xuất hiện trong tập 6 Harry Potter Molley Weasley một cảnh bị dính phép Sectumsempra trong phim Sectumsempra Phép thuật mà Snape nghĩ ra khi còn đi học có thể khiến đối thủ tưởng như đã bị chém nhiều lần bởi một thanh kiếm vô hình và máu phun ra. Chỉ có Snape mới biết cách hiệu quả nhất để bẻ khóa nó. Nhưng vì Snape đã bị Voldemort giết chết trong tập thứ bảy, phương pháp bẻ khóa của phép thuật này về sau cũng bị thất truyền. Sectum là quá khứ phân từ trong tiếng Latinh của seco cắt, chia, ngắt, và sempra xuất phát từ semper Latinh luôn luôn, bất cứ lúc nào. Sức mạnh ban đầu của phép thuật này là để cắt kẻ thù, và vết thương bị cắt phải được chữa lành hiệu quả bằng cách sử dụng phép thuật tự phát triển của Snape. Sức mạnh nâng cao có thể cắt đứt một phần cơ thể của kẻ thù, và phần cơ thể bị cắt không thể hồi phục bằng phép thuật chữa lành. Vulnera Sanentur Cách chữa trị duy nhất được biết đến cho Lời nguyền không bóng tối của Chúa. Aguamenti Một câu thần chú hữu ích khi bạn cần nước, dù bạn muốn uống nước, hay cần dập lửa, chỉ cần câu này là bạn có thể làm được. Vì vậy, Hogwarts không bao giờ phải lo lắng về việc xây dựng an toàn phòng cháy chữa cháy, đó là câu thần chú bắt buộc đối với tất cả học sinh. Tuy nhiên, nó hoàn toàn không có tác dụng dập tắt ma thuật đen. Rennervate Nó xuất hiện lần đầu trong Harry Potter và Tù nhân Azkaban, nhưng câu thần chú này không được sử dụng lần đầu tiên cho đến Harry Potter và Hoàng tử lai. Bạn có thể sử dụng câu thần chú này để nâng cao tinh thần của mình khi bạn đang ở trong trạng thái tinh thần tồi tệ, hoặc bạn có thể sử dụng câu thần chú này để hồi sinh mọi người. Tergeo Tốt nhất bạn nên dùng bùa chú để tẩy sạch vết bẩn ngay lập tức, dù là xì dầu, bùn văng, chảy máu mũi đều có thể tẩy sạch ngay lập tức, nên bạn không phải lo lắng về vẻ ngoài của mình có khuyết điểm gì không. Anapneo Một câu thần chú làm thông khí quản. Muffliato Câu thần chú này có thể làm cho tai của người khác ù đi khiến họ không thể nghe thấy cuộc trò chuyện của chính mình với bạn bè của họ. Câu thần chú khóa lưỡi Câu thần chú do Snape phát minh ra từ cuốn sách Độc dược của Hoàng tử lai. Có thể làm cho lưỡi dính vào vòm miệng. Oppugno Nhiều đối tượng có thể được bắn theo một hướng cụ thể. Gerremoffme Tương tự như “End of the End”, nó có thể hủy bỏ câu thần chú. Liberacorpus Lời nguyền của “Fuchsia”. >>Có thể bạn quan tâm Bạch Tuyết và gã thợ săn – Khi nàng Bạch Tuyết phản kích Danh sách phim Marvel sắp xếp theo trình tự thời gian tăng dần Fast And Furious 8 – Bộ phim tốc độ hay nhất không thể bỏ lỡ 7. Cách đọc các câu thần chú trong Harry Potter tập 7 Descendo – Bùa đi lùi Deprimo – Sập nhà Tạo một lỗ trên sàn. Defodio Phép đào hố. Một câu thần chú khác Diffindo được dịch là “Các nguyên tắc cơ bản” là phép Loại trừ. Confringo Một phép thuật kém mạnh hơn khiến mục tiêu phát nổ là “Cát bay và Đá di chuyển”. Homenum Revelio Cho người dùng biết ai đang ở gần. Meteolojinx Recanto Loại bỏ câu thần chú thời tiết. Piertotum Locomotor Kích hoạt tượng và áo giáp. Protego Horribilis Ngăn chặn ma thuật đen xâm nhập vào một khu vực nhất định. Protego Totalum Cung cấp sự bảo vệ cho một phạm vi. Repello Muggletum Bùa trục xuất Muggle. Lần đầu tiên được nhìn thấy trong Harry Potter và Chiếc cốc lửa, nhưng câu thần chú này không được sử dụng lần đầu tiên cho đến Harry Potter và Bảo bối Tử thần. Tránh muggles đi vào một phạm vi nhất định. Salvio Hexia Bùa màn chắn có thể làm lệch hướng đũa phép đối phương Geminio nhân bản Các mặt hàng có thể tái sản xuất. Glisseo Cầu thang có thể được kéo thành một đường thẳng ngay lập tức và trở thành một đường trượt. Duro Nó có thể biến bất cứ thứ gì thành một tảng đá rắn, cùng hình dạng, kích thước và khối lượng, nhưng nó sẽ trở nên rất cứng. Confundo Lẫn lộn chính tả. Nó có thể làm cho mọi người bối rối, không biết những gì đang xảy ra xung quanh họ và dường như không có đầu cả. Sử dụng câu thần chú này, một thuật sĩ quyền năng thậm chí có thể cấy ghép một chỉ dẫn mới cho đối tượng. Repello Iminicum và Fianto Duri là 2 câu thần chú gia tăng sức mạnh lá chắn Repello Iminicum – gia tăng thêm sức mạnh của màn chắn Fianto Duri – giống như “Repello Iminicum” để gia tăng sức mạnh màn chắn Trên là tổng hợp các câu thần chú trong Harry Potter theo từng tập film. Ngoài những câu thần chú này ra vẫn còn nhiều câu thần chú vẫn chưa được liệt kê tại đây. Nếu bạn còn biết câu thần chú nào, ý nghĩa là gì, hãy để lại bình luận phía bên dưới nhé. Mayerry Nếu bạn là một fan chân chính của Harry Potter, chắc hẳn bạn đã biết đến những câu thần chú được các nhân vật thường xuyên sử dụng. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu được ý nghĩa và tên, cách đọc đúng của những thần chú này. Cùng mình tìm hiểu ngay 300 câu thần chú trong Harry Potter trong bài viết này nhé. 1. Accio Cách đọc AK-ee-oh hoặc AK-see-oh Ý nghĩa Thần chú này dùng để triệu hồi các vật thể từ khoảng cách xa đến gần với người niệm chú. 2. Age Line Cách đọc Ăn-gồ Lai Ý nghĩa Tạo ra một đường sáng mỏng không cho người khác vượt qua, tuy nhiên nếu muốn vượt qua được thì phải đủ tuổi giới hạn. 3. Aguamenti Cách đọc Ờ-gơ-MEN-ti Ý nghĩa Tạo ra một dòng nước sạch từ đầu cây đũa phép 4. Alarte Ascendare Cách đọc à-LA-te à-XEN-đờ-re Ý nghĩa Sử dụng thần chú này khi bạn muốn ném thứ gì đó lên cao 5. Albus Dumbledore’s Forceful Spell Cách đọc À-bun Dum-bờ-li-đo-rờ Pho-cơ-phul Sờ-peo Ý nghĩa Bùa này dùng để cường chú đối thủ, đối thủ muốn làm chệch hướng nó thì cần phải dựng một hàng rào chắn 6. Alohomora Cách đọc a-LÔ-hô-MÔ-ra Ý nghĩa Bùa này sử dụng dùng để mở cửa hoặc mở khóa, tuy nhiên sẽ không mở được nếu cửa đã bị ếm chế bằng một thần chú khác 7. Alohomora Duo Cách đọc a-LÔ-hô-MÔ-ra Du-ô Ý nghĩa Thần chú này là phiên bản nâng cấp của Alohomora, nên nó sẽ có tác dụng mạnh hơn 8. Anapneo Cách đọc à-NÁP-nì-ồ Ý nghĩa Giúp cổ họng người khác được thông khi bị nghẹn 9. Amato Animo Animato Animagus Cách đọc A-ma-tô A-ni-mô A-ni-ma-tô A-ni-ma-gút Ý nghĩa Đây là bùa hóa thú nên khi sử dụng bùa chú này, người đó sẽ bị mất hết tất cả các cảm xúc thuộc về con người, và nếu người đó đang đeo những trang sức, phụ kiện gì trên người thì sẽ biến những vật này thành đặc điểm của thú. 10. Animagus Reversal Spell Cách đọc A-ni-ma-gút Rờ-vơ-sồ Sờ-peo Ý nghĩa Trái ngược với Amato Animo Animato Animagus, bùa này sẽ biến người đó từ hình dạng của thú về lại hình dạng của con người 11. Anteoculatia Cách đọc an-tee-oh-kyoo-LAY-chee-ah Ý nghĩa Bùa này khiến trán đối phương mọc gạc 12. Anti-Apparition Cách đọc An-ti Ap-pa-ti-ti-zần Ý nghĩa Sử dụng bùa này để ngăn chặn việc đối phương độn thổ ở một khu vực nhất định trong một khoảng thời gian nào đó 13. Anti-Cheating Spell Cách đọc An-ti Chi-ting Sờ-peo Ý nghĩa Đây là bùa chú ngăn chặn gian lận trong thi cử, dùng để chống lại người có ý đồ gian lận khi trả lời các câu hỏi 14. Anti-Jinx Cách đọc An-ti Zin-x Ý nghĩa Bùa này giúp ngăn chặn các thế lực hắc ám lại gần một mục tiêu nào đó Mô tả Ngăn chặn thế lực hắc ám lại gần một mục tiêu. 15. Anti-Disapparition Jinx Cách đọc An-ti Đì-sáp-pa-ray-ti-ri-zần Zin-x Ý nghĩa Bùa này là bùa chống độn thổ phiên bản nâng cấp hơn, nên có thể nhốt được một người trong một khoảng thời gian ở dưới lòng đất khi người đó đang cố gắng độn thổ lên mặt đất 16. Antonin Dolohov’s Curse Cách đọc Ăn-tô-nin Đô-lô-hóp Cớt-sồ Ý nghĩa Dùng để khiến một người nào đó mất mọi khả năng sử dụng phép thuật và khiến họ bị chấn thương nội bộ. Đây là một bùa chú có dạng lời nguyền gây nguy hiểm rất cao cho đối phương 17. Aparecium Cách đọc À-pa-RI-xi-ùm Ý nghĩa Bùa này làm tiết lộ thông tin bạn muốn, như là khiến cho mực tàng hình xuất hiện 18. Appare Vestigium Cách đọc ah-PAH-ay ves-TEE-jee-um Ý nghĩa Tìm kiếm dấu vết của đối phương bằng cách lần tìm những lần đối phương sử dụng phép thuật trước đó 19. Aqua Eructo Cách đọc A-koa i-RÚC-tô Ý nghĩa Từ đầu đũa sẽ phun ra một cái vòi rồng để tấn công đối thủ 20. Arania Exumai Cách đọc ờ-RAN-ni-a ÉCH-su-may Ý nghĩa Bùa này giúp bạn xua đuổi những con nhện khổng lồ hoặc các loài Arachnis đi 21. Arresto Momentum Cách đọc ờ-RÉT-xtô mô-MEN-tum Ý nghĩa Bùa này giúp giảm vận tốc các mục tiêu chuyển động hoặc giảm vận tốc bản thân người sử dụng 22. Arrow-shooting Spell Cách đọc Ờ-rou-shot-ting Sờ-peo Ý nghĩa Giúp bắn ra một mũi tên lửa từ đũa phép 23. Ascendio Cách đọc à-XEN-đi-ô Ý nghĩa Giúp tung người sử dụng lên trời theo hướng của chiếc đũa 24. Avada Kedavra Cách đọc a-VA-đa kê-ĐA-vra Ý nghĩa Bùa này gây ra cái chết ngay lập tức, đây là một lời nguyền giết chóc không có thần chú nào có thể ngăn chặn, khiến đối phương chết bất thình lình và không gây ra một chút đau đớn nào. 25. Avenseguim Cách đọc ah-ven-SEH-gwim Ý nghĩa Bùa này giúp người sử dụng truy tìm đồ vật bằng cách tìm kiếm dấu vết của người sở hữu vật đó 26. Avifors Cách đọc A-vi-phọt-x Ý nghĩa Sử dụng để biến mục tiêu thành con chim 27. Avis Cách đọc Ây-vịt-x Ý nghĩa Dùng để tấn công đối phương bằng cách tạo ra một bầy chim từ đũa phép của người niệm chú 28. Babbling Curse Cách đọc Bas-ling Cớt-sồ Ý nghĩa Dùng để làm cho một người nói ngọng nghịu, lắp bắp, không rõ ràng khi cố gắng nói chuyện 29. Bat-Bogey Hex Cách đọc Bat-bo-gei He-x Ý nghĩa Biến ra những con dơi khổng lồ và hóa cánh cho các quỷ lùn để tấn công đối phương 30. Baubillious Cách đọc bâu-BI-li-útx Ý nghĩa Bắn ra một tia sét từ đầu đũa 31. Beetle into Button Cách đọc Bi-thồ in-tô Bớt-tôn Ý nghĩa Biến những con bọ thành các cúc áo để tấn công đối phương 32. Bedazzling Hex Cách đọc Bi-dazz-lin He-x Ý nghĩa Dùng để ngụy trang, giúp đồ vật vô hình, bùa này được sử dụng chủ yếu để làm áo tàng hình 33. Bewitched Sleep Cách đọc Bi-quích-chợt Sờ-lép Ý nghĩa Khiến cho mục tiêu chỉ định lăn ra ngủ ngay tức khắc 34. Bewitched Snowball Cách đọc Bi-quích-chợt Sờ-nou-bồ Ý nghĩa Khiến cho quả bóng tuyết tự bay đến tấn công đối phương mục tiêu 35. Bluebell Flames Charm Cách đọc Bờ-liu-beo Phờ-la-mẹt Cham Ý nghĩa Tạo ra các tia lửa có màu xanh có thể kháng nước và lửa này bạn có thể chạm vào, giữ trong tay mà không lo bị bỏng 36. Bombarda Cách đọc bom-BA-đa Ý nghĩa Dùng để gây ra một vụ nổ nhỏ 37. Bombarda Maxima Cách đọc bom-BA-da MÁC-xi-mờ Ý nghĩa Dùng để gây ra một vụ nổ lớn 38. Brackium Emendo Cách đọc BỜ-RA-kei-um i-MEN-đồ Ý nghĩa Có thể sử dụng để nối xương hoặc rút xương tùy vào cách thực hiện 39. Brachiabindo Cách đọc Bờ-ra-si-ây-BIN-đồ Ý nghĩa Dùng để trói chân tay mục tiêu bằng một sợi dây vô hình 40. Bravery Charm Cách đọc Bờ-ra-vơ-ry Cham Ý nghĩa Đây là bùa dũng cảm, dùng để tăng sự tự tin hoặc tăng khả năng chiến đấu của bản thân hoặc một ai đó. 41. Bubble – Head Charm Cách đọc Búp-bồ Head Cham Ý nghĩa Bùa này dùng để sử dụng thay thế cho đồ lặn, bởi nó có thể tạo một bong bóng khí xung quanh đầu người dùng 42. Bubble – Producing Charm Cách đọc Búp-bồ Pờ-rồ-đu-cin Cham Ý nghĩa Bùa này giúp tạo ra những bong bóng trang trí mà không lo bị vỡ 43. Butterfly – Conjuring Spell Cách đọc Bớt-tơ-phờ-lai Con-zu-ring Sờ-peo Ý nghĩa Tạo ra một đàn bướm từ đầu đũa 44. Calvorio Cách đọc cao-VÔ-ri-ô Ý nghĩa Đây là một bùa chú có lời nguyền khiến tóc đối phương rụng xuống 45. Cantis Cách đọc CAN-tịtx Ý nghĩa Bùa này làm cho một đối tượng bất kỳ ca hát không ngừng 46. Carpe Retractum Cách đọc CO-pay rờ-TRÁC-tum Ý nghĩa Bùa này giúp tạo ra một sợi dây ánh sáng có hai kiểu dùng, bao gồm kéo vật về phía người dùng được gọi là chiếm đoạt hoặc kéo người dùng đến vị trí của vật được gọi là lôi kéo. 47. Cascading Jinx Cách đọc Cát-ca-đinh Zin-x Ý nghĩa Dùng để chiến đấu và đánh bại nhiều kẻ thù cùng lúc 48. Caterwauling Charm Cách đọc Ca-te-quao-ling Cham Ý nghĩa Dùng để báo động khi có người lạ xâm nhập vào khu vực giới nghiêm 49. Cauldron to Sieve Cách đọc Cau-lờ-đờ-ron to Si-vê Ý nghĩa Dùng để biến vạc thành sàng lọc 50. Cauldron to Badger Cách đọc Cau-lờ-đờ-ron to Bad-gơ Ý nghĩa Dùng để biến vạc thành con lửng 51. Capacious Extremis Cách đọc Ca-PAY-shus ex-TREEM-us Ý nghĩa Dùng để nới rộng sức chứa của đồ vật mà không làm thay đổi diện mạo hay cân nặng 52. Cave Inimicum Cách đọc CAH-vay uh-NIM-ih-kuhm Ý nghĩa Bùa này dùng để thông báo khi có người đến gần, bảo vệ và ngăn chặn kẻ thù đến vùng chỉ định 53. Cheering Charm Cách đọc Chi-rin Cham Ý nghĩa Bùa này khiến cho người bị chỉ định mất kiểm soát, khiến họ hưng phấn, vui vẻ và phấn khích. Nếu sử dụng không cẩn thận, sẽ khiến họ không kiểm soát được bản thân và cười mãi không ngừng 54. Christmas Decorations Conjuring Spell Cách đọc Chíp-mas Đi-cô-ra-ti-sần Con-zu-ring Sờ-peo Ý nghĩa Tạo ra các đồ vật trang trí Giáng Sinh từ đầu đũa phép 55. Circumrota Cách đọc SIR-cum-roh-tuh Ý nghĩa Xoay một vật về hướng người sử dụng 56. Cistem Aperio Cách đọc XÍT-từm ờ-PE-ri-ô Ý nghĩa Dùng bùa này để mở các loại hộp, rương, thùng 57. Colloportus Cách đọc co-lo-PO-tật-x Ý nghĩa Dùng bùa này để khóa cửa, ngăn chặn không cho đối thủ mở khóa 58. Colloshoo Cách đọc co-lo-su Ý nghĩa Dùng để làm dính chặt giày đối phương xuống nền nhà 59. Colovaria Cách đọc co-lo-VA-ri-a Ý nghĩa Thay đổi màu của một vật 60. Confringo Cách đọc cần-PHỜ-RING-gô Ý nghĩa Bùa chú phát nổ, dùng làm nổ đối tượng bị chỉ định 61. Confundus Cách đọc cần-PHÂN-đồ Ý nghĩa Khiến đầu óc của đối phương trở nên không minh mẫn, sáng suốt và đồng thời không thể kiểm soát hành động trong một khoảng thời gian 62. Conjunctivitis Curse Cách đọc Cần-zun-sờ-ti-vi-tịt Cớt-sồ Ý nghĩa Khiến mắt đối phương đau dữ dội và buộc phải nhắm mắt lại để giảm cơn đau 63. Cornflake Skin Spell Cách đọc Cần-phờ-lay-cờ sờ-kin Sờ-peo Ý nghĩa Làm da đối thủ nổi lên một lớp vảy như vảy bắp 64. Cracker Jinx Cách đọc Cờ-rác-cơ Zin-x Ý nghĩa Dùng để gây nguy hại cho đối thủ bằng một vụ nổ 65. Cribbling Spell Cách đọc Cờ-ri-bờ-ling Sờ-peo Ý nghĩa Bùa này sử dụng khi bản thân muốn quay cóp trong thi cử 66. Crinus Muto Cách đọc CỜ-RAI-nất-x MU-tồ Ý nghĩa Bùa này giúp người sử dụng đổi màu hoặc kiểu tóc và được áp dụng với cả lông mày, râu,… 67. Crucio Cách đọc CỜ-Ru-si-ô Ý nghĩa Bùa chú này gây cho đối phương một cơn đau đớn khủng khiếp và dữ dội nhất, người sử dụng muốn cho đối phương trải qua cơn đau đớn phải có suy nghĩ và một khao khát mạnh mẽ mới có thể sử dụng được 68. Defodio Cách đọc đè-PHÂU-đi-ô Ý nghĩa Dùng để khắc lên trên một bề mặt nào đó 69. Deletrius Cách đọc đè-LI-tri-út-x Ý nghĩa Bùa này dùng để xóa sổ, khiến một vật tan biến thành cát bụi 70. Densaugeo Cách đọc đèn-SO-gi-ô Ý nghĩa Đây là một bùa chú mọc răng, giúp làm cho răng đối phương mọc dài ra, cũng có thể thay thế răng bị rụng. 71. Depulso Cách đọc đè-PÂU-sồ Ý nghĩa Dùng để trục xuất đối tượng mong muốn 72. Descendo Cách đọc Đè-XEN-đô Ý nghĩa Khiến mọi vật sụp đổ hết xuống 73. Deprimo Cách đọc ĐÌ-pri-mồ Ý nghĩa Gây ra một vụ nổ khiến nền đất tạo thành một cái hố sụp lún mọi thứ xuống 74. Desk into Pig Cách đọc Dì-éc in-tô Bích Ý nghĩa Biến một cái bàn học bình thường thành con lợn 75. Deterioration Hex Cách đọc Đì-te-ri-ô-ray-sần He-x Ý nghĩa Làm hao mòn sức bền và khả năng chiến đấu của đối phương 76. Diffindo Cách đọc đì-PHIN-đô Ý nghĩa Cắt đứt mọi thứ ra thành từng mảnh nhỏ, kể cả đó là da thịt người 77. Diminuendo Cách đọc đi-min-DIU-in-ĐÓP Ý nghĩa Ép đối phương co nhỏ lại 78. Dissendium Cách đọc đì-XEN-đi-um Ý nghĩa Dùng để mở những lối đi bí mật 79. Disillusionment Charm Cách đọc Đì-sai-lu-sần-mần Cham Ý nghĩa Khiến đối phương ẩn mình vào một không gian nào đó 80. Draconifors Cách đọc đra-CÔ-ni-phót-x Ý nghĩa Biến đối phương thành một con rồng 81. Drought Charm Cách đọc đờ-roi-ghịt Cham Ý nghĩa Làm hạn hạn, khô cằn một vùng nhất định, tuy nhiên không thể vắt khô được con người Cách đọc ĐÚC-li-phót-x Ý nghĩa Biến đối phương thành con vịt 83. Duro Cách đọc ĐU-rô Ý nghĩa Khiến mọi thứ hóa đá, kể cả là con người 84. Ears to Kumquats Cách đọc Ia-zờ to Cum-quạt Ý nghĩa Biến tai đối tượng thành quả quất 85. Ear-Shrivelling Curse Cách đọc Ia-sờ-rai-vơ-ling Cớt-sồ Ý nghĩa Lời nguyền tai héo, Khiến tai đối phương teo tóp đi 86. Ebublio Cách đọc ì-BÚP-li-ô Ý nghĩa Tạo ra một quả bong bóng để nhốt đối phương vào đó và bong bóng không thể bị phá vỡ bởi các tác động vật lý 87. Ectomatic Cách đọc eck-toh-MA-tic Ý nghĩa Tạo ra ngoài bào tử từ đầu đũa 88. Engorgio Cách đọc èn-GÔ-gi-oh Ý nghĩa Bùa này dùng để phóng to kích thước của đối phương, nếu như kích thước vượt quá giới hạn sẽ phát nổ 89. Engorgio Skullus Cách đọc èn-GÔ-gi-oh SKU-lật-x Ý nghĩa Dùng để phóng to phần đầu của đối tượng 90. Entomophis Cách đọc en-TÔ-móp-phít Ý nghĩa Bùa này dùng để biến đối phương thành một loại côn trùng nào đó 91. Entrail-Expelling Curse Cách đọc Ìn-trai-ẹt-pơ-ling Cớt-sồ Ý nghĩa Dùng để rút nội tạng ra khỏi cơ thể 92. Emancipare Cách đọc eh-man-ci-PAR-eh Ý nghĩa Bùa này dùng để thanh tẩy một vật nào đó 93. Episkey Cách đọc i-PÍTX-ki Ý nghĩa Dùng để chữa những vết thương nhẹ như gãy mũi, sứt môi hoặc rụng răng 94. Epoximise Cách đọc i-PÓT-xi-mít-x Ý nghĩa Dùng để làm dính một vật nào đó lên bàn, có thể làm dính con người với nhau 95. Erecto Cách đọc e-RÉC-tồ Ý nghĩa Bùa này dùng để làm một vật dựng thẳng đứng lên, ví dụ như dựng lều 96. Evanesce Cách đọc ê-van-nét-ci Ý nghĩa Bùa này khiến đối phương biến mất 97. Evanesco Cách đọc e-van-NÉTX-cô Ý nghĩa Biến một đối tượng trở thành hư vô ngay tức thì 98. Everte Statum Cách đọc ì-VƠ-tay STA-tùm Ý nghĩa Bùa này làm đối phương văng ra xa khỏi vị trí đang đứng 99. Expecto Patronum Cách đọc ẹcx-PÉC-tô pa-TRÔ-num Ý nghĩa đây là một bùa hộ mệnh có thể bảo vệ bản thân khỏi tạo vật hắc ám, hay gửi thông điệp cho ai đó 100. Expelliarmus Cách đọc ẹcx-PE-li-A-mụx Ý nghĩa Bùa giải giới, dùng để tước mọi vũ khí mà đối phương đang cầm, hoặc vô hiệu hóa phép thuật khi dùng quá đà 101. Expulso Cách đọc ẹcx-PU-sô Ý nghĩa Đây là một bùa chú phát nổ được nâng cấp rất mạnh, có thể gây ra một vụ nổ lớn với tốc độ nhanh, có lực đủ mạnh để hất cả cơ thể vào tường 102. Extinguish Charm Cách đọc Ẹc-ting-gợt Cham Ý nghĩa Dùng để dập lửa 103. Eyes of rabbit, harp string hum, turn this water into rum Cách đọc Ai ọp rap-bít hae-sờ-tring-hun tơ-this-quai-ter in-tô rum Ý nghĩa Biến nước thành rượu rum. 104. False Memory Charm Cách đọc Phôn-sồ Me-mo-ri Cham Ý nghĩa Cấy vào tiềm thức đối phương một hình ảnh hoặc sự kiện mà họ chưa từng trải qua hoặc chưa từng tồn tại 105. Feather-Light Spells Cách đọc Phia-thờ Lai Sờ-peo Ý nghĩa Khiến mọi thứ trở nên nhẹ bẫng 106. Felifors Cách đọc FEE-li-forz Ý nghĩa Biến mèo thành vạc 107. Ferula Cách đọc phè-RU-la Ý nghĩa Bùa này dùng để trị thương, tạo ra những băng gạc hay cây nạng cho ai đó sử dụng 108. Fianto Duri Cách đọc phi-AN-tô ĐU-ri Ý nghĩa Bùa này dùng để gia cố, tạo lá chắn an toàn khi tấn công đối phương, khiến đối phương không được di chuyển 109. Fidelius Charm Cách đọc Phai-đờ-lai-ợt Cham Ý nghĩa Dùng để che giấu thứ gì đó và người biết được bí mật này được gọi là Người Giữ Bí Mật. Khi người giữ bí mật chết đi, chủ nhân bí mật sẽ trở thành người giữ. Bùa không có tác dụng với động vật và không thể khiến người giữ bí mật nói ra bí mật trừ khi người giữ TỰ NGUYỆN 110. Fiendfyre Cách đọc Phai-ần-phy-rồ Ý nghĩa Tạo ra một linh hồn lửa, linh hồn lửa này sẽ đốt bất cứ thứ gì trên đường đi của nó và tự động đuổi theo mục tiêu, thứ bùa này vô cùng mạnh và khó điều khiển 111. Finestra Cách đọc phi-NÉTX-tra Ý nghĩa Bùa này dùng để phá vỡ kính 112. Finger-Removing Jinx Cách đọc Phai-gồ Rì-mou-ving Zin-x Ý nghĩa Dùng để rút móng của một người. 113. Finite/Finite Incantatem Cách đọc fi-NEE-tay/ fi-NEE-tay in-can-TAH-tem Ý nghĩa Bùa chú Finite dùng để giải trừ một hiệu ứng nhất định, Finite Incantatem giải trì hiệu ứng trên người nạn nhân 114. Fire Rope Spell Cách đọc Phai rou Sờ-peo Ý nghĩa Tạo ra một sợi dây lửa tấn công đối phương. 115. Firestorm Spells Cách đọc Phai-sờ-tôn Sờ-peo-sồ Ý nghĩa Tạo một vòng tròn lửa từ đầu đũa 116. Flagrante Curse Cách đọc Phờ-la-gờ-ran-te Cớt-sồ Ý nghĩa Đây là một bùa chú tàn bạo, người chạm vào vật bị ếm sẽ bị bỏng 117. Flagrate Cách đọc flu-GRAN-tây Ý nghĩa Dùng những vệt lửa để viết chữ trên không trung 118. Flame-Freezing Charm Cách đọc Phờ-la-mờ Phờ-ri-zin Cham Ý nghĩa Khiến lửa không đốt đối phương mà chỉ gây ngứa 119. Flask-Conjuring Spell Cách đọc Phờ-las Cần-zu-ring Sờ-peo Ý nghĩa Đây là một dạng bùa tạo hình, tạo ra các đồ vật từ đầu đũa 120. Flintifors Cách đọc FLINT-i-fors Ý nghĩa Biến vật bất kỳ thành một bao diêm. 121. Flipendo Cách đọc phờ-li-PEN-đâu Ý nghĩa Đẩy mục tiêu, hạ gục mục tiêu yếu hơn 122. Flying Charm Cách đọc Phờ-lai-in Cham Ý nghĩa Làm một vật nào đó bay lên không trung 123. Fulgari Cách đọc FULL-gar-ee Ý nghĩa Bùa này dùng để trói, khóa đối phương bằng ánh sáng 124. Fumos Cách đọc FYOO-moss Ý nghĩa Dùng bùa này để tạo nên màn khói xám và mây để bảo vệ bản thân 125. Fur Charm Cách đọc Phơ Cham Ý nghĩa Khiến đối thủ mọc đầy lông lá 126. Furnuculus Cách đọc PHƠ-NUN-kiu-lụt Ý nghĩa Đối tượng sẽ bị phủ đầy mụn nhọt 127. Geminio Cách đọc che-MI-ni-ồ Ý nghĩa Tạo ra một nhân bản từ bản thân bạn 128. Glacius Cách đọc GLAY-sụts Ý nghĩa Bùa chú này dùng để đóng băng gió lạnh với tuyết, sương và nước từ đầu đũa, ngoài ra còn được dùng để đóng băng nước, dập lửa và hạ hỏa 129. Glisseo Cách đọc GLÍT-xe-ô Ý nghĩa Biến cầu thang thành một mặt phẳng 130. Gripping Charm Cách đọc Gờ-ríp-pin Cham Ý nghĩa Giúp đối phương cầm, nắm một vật gì đó dễ dàng hơn 131. Goldfinch to Golden Snitch Cách đọc Gâu-phai to Gâu-đần Sờ-nịt Ý nghĩa Biến chim hoàng oanh thành một quả bóng. 132. Hair-Thickening charm Cách đọc Hơ-thai-cơ-nin cham Ý nghĩa Giúp làm tóc dày hơn 133. Harmonia Nectere Passus Cách đọc ha-MO-ni-à NÉCK-tê-rây PÁT-súts Ý nghĩa Dùng để sửa tủ biến mất 134. Herbifors Cách đọc HERB-i-fors Ý nghĩa Biến đối phương thành bụi hoa, có thể dùng riêng lên tóc 135. Herbivicus Cách đọc her-BIV-i-cuss Ý nghĩa Khiến cây mọc lên nhanh chóng 136. Hermione Granger’s Jinx Cách đọc Hơ-mai-one Gờ-răng-sờ Zin-x Ý nghĩa Khiến mụn mọc lên trên trán những kẻ phản bội thành chữ “SNEAK” kẻ cắp 137. Homing Spell Cách đọc Ho-ming Sờ-peo Ý nghĩa Bùa tấn công sẽ đi theo mục tiêu với tốc độ không đổi sau khi được triệu hồi, có hình dạng giống như một quả cầu sáng, và chỉ dừng sau khi chạm vào mục tiêu, hoặc chướng ngại vật. Khi đó, quả cầu sẽ phát nổ 138. Homenum Revelio Cách đọc Hom-en-um Rì-vơ-lai-ồ Ý nghĩa Bùa này sẽ hiện diện những người vô hình quanh bản thân người sử dụng 139. Homonculous Charm Cách đọc Hom-on-cai-lợt Cham Ý nghĩa Bùa này dùng để truy tìm dấu vết di chuyển của con người, đối với những ào tàng hình không có tác dụng đối với bùa này 140. Homorphus Charm Cách đọc Hom-ơ-phớt Cham Ý nghĩa Bùa này dùng để hiện nguyên hình, như biến một người sói về dạng người. 141. Horn Tongue Hex Cách đọc Hơ Tôn-gờ He-x Ý nghĩa Biến lưỡi của mục tiêu thành sừng 142. Horton-Keitch Braking Charm Cách đọc Hơ-tôn Két-chờ Bờ-rai-king Cham Ý nghĩa Dùng để những người lái chổi bay một cách chính xác hơn 143. Horcrux-Making Spell Cách đọc Hơ-cus Mờ-king Sờ-peo Ý nghĩa Khiến một phần linh hồn của người dùng được chuyển vào một đồ vật nào đó, làm họ trở nên bất tử bằng cách giết một người khác 144. Hot-Air Charm Cách đọc Hot-ơ Cham Ý nghĩa Tạo ra một đợt gió nóng từ đầu đũa 145. Hour-Reversal Charm Cách đọc Hou-Rì-vơ-sồ Cham Ý nghĩa Bùa chú dùng để đảo ngược thời gian tối đa 5 tiếng và được dùng để tạo ra Xoay Thời Gian 146. Hurling Hex Cách đọc Hơ-ling He-x Ý nghĩa Khiến chổi bay trở nên rung lắc một cách mạnh bạo trên không trung và cố gắng hất tung người cưỡi trên đó ra. 147. Illegibilus Cách đọc i-LEDJ-i-bull-is Ý nghĩa Khiến chữ viết trở nên không đọc được. 148. Imperio Cách đọc Im-PEER-ee-oh Ý nghĩa Bùa chú độc đoán, dùng để điều khiển người khác như con rối 149. Intruder Charm Cách đọc Ìn-trai-đờ Cham Ý nghĩa Bùa chú dùng để báo động khi có người xâm nhập tới 150. Incarcerous Cách đọc in-KAR-ser-us Ý nghĩa Bùa này dùng để trói chặt đối phương, gây khó thở cho họ 151. Incarcifors Cách đọc in-CAR-si-fors Ý nghĩa Biến một vật thành lồng sắt, dùng để giam cầm mục tiêu, độ lớn của lồng tùy theo kích thước mục tiêu. 152. Incendio Cách đọc in-SEN-dee-o Ý nghĩa Tạo ra một vụ nổ nhỏ và lửa phát ra thường có màu vàng cam hơi đỏ 153. Immobulus Cách đọc ih-MOH-byoo-luhs Ý nghĩa Khiến các mục tiêu bị đông cứng và dừng lại hết mọi hành động họ đang làm 154. Impedimenta Cách đọc im-PED-a-MEN-ta Ý nghĩa Dùng để làm chậm đối thủ, thường được dùng trong đấu tay đôi 155. Imperturbable Charm Cách đọc Im-pơ-tua-bay-bồ Cham Ý nghĩa Đây là một bùa chú bất khả xâm phạm, tạo một màng chắn bảo vệ vô hình lên một vật thể, khiến các vật thể khác không thể tác động lên vật bị ếm. 156. Impervius Cách đọc im-PUR-vee-us Ý nghĩa Bùa chú giúp chống thấm nước và sương 157. Inanimatus Conjurus Cách đọc Ìn-nan-ni-ma-tus Cần-zi-rợt Ý nghĩa Bùa chú này dùng để triệu hồi những vật không có hồn 158. Inflatus Cách đọc in-FLAY-tus Ý nghĩa Thổi phồng mục tiêu lên như quả bóng. 159. Instant Scalping Hex Cách đọc Ìn-sờ-tần Sờ-cal-ping He-x Ý nghĩa Giúp mở rộng sức chứa của các đồ vật 160. Jelly-Brain Jinx Cách đọc jelly-bờ-rain Zin-x Ý nghĩa Làm giảm khả năng tinh thần của người bị ếm. 161. Jelly-Fingers Curse Cách đọc Jelly-Phai-gồ Cớt-sồ Ý nghĩa Dùng để khiến các ngón tay của đối phương lung lay như thạch. 162. Knee-Reversal Hex Cách đọc Cờ-nia Rì-vơ-sồ He-x Ý nghĩa Quay ngược hướng đầu gối về phía sau 163. Lacarnum Inflamari Cách đọc la-KAR-num in-flah-MAR-ee Ý nghĩa Bắn ra một quả cầu lửa nhỏ để đốt cháy giấy tờ hoặc quần áo. Bùa này có sát thương thấp, lan rộng nhanh. Có thể dùng để nhóm lửa 164. Langlock Cách đọc LANG-lock Ý nghĩa Bùa này dùng để làm dính lưỡi của người khác lên vòm họng nhằm ngăn chặn đối phương lên tiếng. Có tác dụng với cả người lẫn ma 165. Lapifors Cách đọc LAP-i-fors Ý nghĩa Biến đối phương thành con thỏ. 166. Leek Jinx Cách đọc Líc Zin-x Ý nghĩa Làm giảm khả năng nghe của đối thủ bằng cách khiến tỏi tây mọc ra từ tai 167. Legilimens Cách đọc Lì-gai-li-mens Ý nghĩa Bùa chú này dùng để thâm nhập vào tâm trí của đối phương, biết được những gì họ suy nghĩ và những sự kiện họ đã trải qua. Tuy nhiên, hình ảnh của các sự kiện mang tính ngẫu nhiên, muốn khai thác được thông tin cần thiết nên làm cho đối phương nghĩ đến vấn đề đó trước khi dùng phép. 168. Levicorpus Cách đọc leh-vee-COR-pus Ý nghĩa Bùa này dùng để treo ngược người khác lên bằng mắt cá chân 169. Liberacorpus Cách đọc lib-er-ah-COR-pus Ý nghĩa Dùng để giải những bùa chú của Levicorpus 170. Locomotor Mortis Cách đọc LOH-coh-moh-tor MOR-tis Ý nghĩa Bùa chú này dùng để trói chân đối phương, khiến 2 chân họ dính chặt vào nhau 171. Locomotor Wibbly Cách đọc LOH-coh-moh-tor WIB-lee Ý nghĩa Khiến chân đối phương lung lay như thạch. 172. Lumos Cách đọc LOO-mos Ý nghĩa Dùng để tạo ra tia sáng từ đầu đũa, có thể sử dụng thay thế đèn pin 173. Lumos Duo Cách đọc LOO-mos DOO-oh Ý nghĩa Phát ra ánh sáng theo đường thẳng từ đầu đũa, có thể sử dụng thay thế đèn pin 174. Lumos Maxima Cách đọc LOO-mos MAX-i-muh Ý nghĩa Dùng để tạo ra ánh sáng chiếu một khoảng không lớn, nếu vẩy đũa ra phía trước thì sẽ tạo thành quả cầu sáng có thể thám thính 175. Lumos Solem Cách đọc LOO-mos SO-lem Ý nghĩa Tạo ra tia sáng mặt trời phóng theo đường thẳng. Có thể gây lóa mắt hoặc mù mắt đối thủ 176. Magiaerump Cách đọc Magi-ê-răm Ý nghĩa Khi trúng phải lời nguyền này thì ma thuật và sinh mệnh của phù thủy sẽ biến mất với tốc độ nhanh chóng và chưa đầy 1 ngày sau thì phù thủy đó sẽ chết 177. Magicus Extremos Cách đọc MAHJ-i-cuss ex-TREM-oss Ý nghĩa Tăng sức mạnh phép thuật tạm thời cho người dùng 178. Melofors Cách đọc MEL-oh-fors Ý nghĩa Đây là một lời nguyền khiến đầu của đối thủ bị bao phủ trong một quả bí ngô 179. Metelojinx Cách đọc meh-TELL-oh-jinks Ý nghĩa Bùa này làm thay đổi thời tiết hiện tại và đồng thời tạo ra một cơn bão sấm nhỏ quanh một khu vực. 180. Meteolojinx Recanto Cách đọc mee-tee-OH-loh-jinks re-KAN-to Ý nghĩa Bùa chú này dùng để giải trừ bùa của Metelojinx 181. Mice to Snuffbox Cách đọc Mai-cơ to Sờ-nuff-box Ý nghĩa Biến chuột thành hộp thuốc hít. 182. Mimblewimble Cách đọc MIM-bull-wim-bull Ý nghĩa Lời nguyền này dùng để khóa chặt lưỡi đối phương lại, khiến họ không thể nói được bất cứ câu nào 183. Muffliato Cách đọc muff-LEE-ah-toe Ý nghĩa Bùa này có tác dụng làm ù tai mọi người gần đó khiến họ không nghe được cuộc đối thoại của mình. 184. Morsmordre Cách đọc morz-MOR-druh Ý nghĩa Bùa chú này dùng để triệu hồi ra một ảo ảnh màu xanh lá có hình hộp sọ và một con rắn chui ra từ miệng 185. Mobiliarbus Cách đọc mo-bil-lee-AR-bus Ý nghĩa Bùa chú này dùng để dịch chuyển các vật dụng bằng gỗ theo hướng của đầu đũa. 186. Mobilicorpus Cách đọc mo-bil-lee-COR-pus Ý nghĩa Nâng và di chuyển cơ thể người theo hướng đầu đũa 187. Molliare Cách đọc mul-lee-AR-ray Ý nghĩa Tạo ra một tấm đệm lót vô hình, chủ yếu được sử dụng khi lót đệm cho chổi bay 188. Molly Weasley’s Curse Cách đọc Molly Quis-sờ-lei Cớt-sồ Ý nghĩa Bùa này là một lời nguyền của Molly Weasley khiến cơ thể hóa đá rồi sau đó sẽ khiến mục tiêu phát nổ. 189. Mucus ad Nauseam Cách đọc MIU-cụtx át NÂU-xi-um Ý nghĩa Bùa chú này làm đối phương bị bệnh nặng, sẽ bị hôn mê nếu không chữa trị kịp thời 190. Multicorfors Cách đọc MULL-tee-CORE-fors Ý nghĩa Bùa này là bùa có thể đổi màu phiên bản nâng cấp, khiến thay đổi màu sắc quần áo của đối phương 191. Mutatio Skullus Cách đọc myoo-TAY-to SKUHL-us Ý nghĩa Đây là bùa dị biến đầu của nạn nhân, khiến họ mọc thêm cái đầu khác 192. Nebulus Cách đọc NEB-yoo-lus Ý nghĩa Bùa này tạo các mảng sương mù trên phạm vi rộng từ đầu đũa phép 193. Nox Cách đọc NOKSS Ý nghĩa Bùa này làm tắt ánh sáng 194. Obliteration Charm Cách đọc Ọp-lai-tơ-ray-sần Cham Ý nghĩa Dùng để xóa các dấu vết như tay, chân của người sử dụng 195. Obliviate Cách đọc oh-BLI-vee-ate Ý nghĩa Dùng để xóa kí ức trong đầu của đối phương, có thể xóa đoạn ký ức trong khoảng thời gian dài hoặc ngắn 196. Obscuro Cách đọc ob-SKOO-roh Ý nghĩa Tạo ra một băng bịt mắt quấn quanh mắt nạn nhân để ngăn chặn tầm nhìn của họ, khiến họ không thể nhìn được 197. Oculus Reparo Cách đọc OCK-you-liss reh-PAH-roh Ý nghĩa Dùng để sửa chữa hoặc hàn gắn kính vỡ 198. Occlumens Cách đọc Occ-liu-mần Ý nghĩa Bùa chú này dùng để bảo vệ tâm trí của mình, khiến tâm trí của mình luôn tỉnh táo, minh mẫn, không bị ảnh hưởng bởi thần chú Legilimens 199. Oppugno Cách đọc oh-PUG-noh Ý nghĩa Bùa này dùng để tấn công và xác định mục tiêu tấn công 200. Orbis Cách đọc OR-biss Ý nghĩa Hút mục tiêu xuống đất 201. Orchideous Cách đọc or-KID-ee-us Ý nghĩa Tạo ra những đóa hoa theo đầu đũa người sử dụng 202. Oscausi Cách đọc os-SCOW-zee Ý nghĩa Làm miệng của một ai đó ngậm chặt hoặc hoàn toàn biến mất, được dùng để ếm lên những người hay đi nói xấu người khác 203. Ossio Dispersimus Cách đọc OH-see-oh dis-PER-see-mus Ý nghĩa Đây là bùa rút xương, khiến xương của đối phương biến mất và sẽ khiến cơ thể đau nhức cảm giác như cao su 204. Owl to Opera Glasses Cách đọc Âu to Ộp-pe-ra Gờ-las-sịt Ý nghĩa Biến cú thành mắt kính opera 205. Pack Charm Cách đọc Pack Cham Ý nghĩa Khiến các đồ đạc cần thiết tự động sắp xếp ngăn nắp vào vali 206. Papyrus Reparo Cách đọc puh-PIE-rus reh-PAH-roh Ý nghĩa Dùng để hàn gắn lại các mảnh giấy đã bị xé 207. Partis Temporus Cách đọc PAR-tus tem-POR-us Ý nghĩa Tạo ra một lối đi tạm thời 208. Patented Daydream Charm Cách đọc Bờ-ten-tịt Day-đờ-riem Cham Ý nghĩa Người sử dụng sẽ có một giấc ảo mộng siêu thực kéo dài trong vòng 30 phút. Trong quá trình này, họ còn có thể chảy nước dãi và có vẻ mặt đờ đẫn. 209. Pepper Breath Hex Cách đọc Pep-per Bờ-reath He-x Ý nghĩa Khiến đối phương có hơi thở nóng và cay 210. Petrificus Totalus Cách đọc pre-TRI-fi-cus to-TAH-lus Ý nghĩa Bùa chú này sẽ khiến đối phương bị tê liệt tạm thời 211. Periculum Cách đọc pu-RIK-yoo-lum Ý nghĩa Đây là dạng bùa phát tín hiệu, có thể tạo ra các tia pháo hoa trên trời phát tín hiệu thông báo cho mọi người 212. Permanent Sticking Charm Cách đọc Pơ-mơ-nờn Sờ-ticking Cham Ý nghĩa Khiến một vật nào đó dính vĩnh viễn tại một vị trí chỉ định 213. Peskipiksi Pesternomi Cách đọc PES-kee-PIK-see pes-ter-NO-mee Ý nghĩa Bùa này dùng để bắt tiên và các lũ yêu nhí Bludger 214. Piertotum Locomotor Cách đọc peer-TOH-tuhm loh-kuh-MOH-tor Ý nghĩa Bùa này dùng để ra lệnh cho một vật nào đó làm theo ý mình 215. Placement Charm Cách đọc Pờ-lắc-mờn Cham Ý nghĩa Bùa này dùng để sắp đặt một vật nào đó vào một vị trí nhất định. Bùa này còn được dùng để kiềm chế một loài Kelpie làm chúng trở nên ngoan ngoãn và vô hại 216. Piscifors Cách đọc PIS-ee-fors Ý nghĩa Biến một vật nào đó thành con cá. 217. Porcupine to Pin Cushion Cách đọc Bờ-cu-pin to Pin Cớt-sần Ý nghĩa Biến một con nhím thành đệm pin 218. Portus Cách đọc POR-tus Ý nghĩa Biến một vật thành cái khóa cảng 219. Plus-Squirting Hex Cách đọc Bờ-lus Sờ-quai-rờ-ting He-x Ý nghĩa Đây là một lời nguyền chảy nước mũi, vì vậy có thể khiến đối phương chảy tử mũi ra một chất dịch nhầy màu vàng nhạt 220. Protego Cách đọc pro-TAY-goh Ý nghĩa Bùa che chắn, dùng để tạo ra một màng chắn ma thuật ngăn chặn các phép thuật có thể gây hại đến bản thân hoặc những người mà người sử dụng muốn bảo vệ 221. Protego Maxima Cách đọc pro-TAY-goh MAKS-ee-ma Ý nghĩa Đây là một dạng bùa che chắn được nâng cấp hơn so với Protego, nên có thể ngăn chặn và che chắn ở một phạm vi rộng và khả năng chịu đựng cao. 222. Protego Totalum Cách đọc pro-TAY-goh TOH-tuh-luhm Ý nghĩa Tạo màng chắn ma thuật để bảo vệ một khu vực nhất định trong một thời gian dài 223. Protego Diabolica Cách đọc pro-TAY-goh dia-BOHL-i-cuh Ý nghĩa Bùa này tạo ra một vòng tròn lửa màu xanh có khả năng thiêu rụi các kẻ thù nếu bước qua, không có tác hại đối với đồng minh 224. Protego Horribilis Cách đọc pro-TAY-goh hor-i-BIL-luhs Ý nghĩa Bảo vệ người dùng khỏi ma thuật hắc ám 225. Protean Charm Cách đọc Bờ-rồ-ti-ần Cham Ý nghĩa Bùa này dùng để sao chép, có thể sao chép một vật để khiến nó bị ảnh hưởng từ xa bởi các sự thay đổi lên vật gốc 226. Prior Incantato Cách đọc PRI-or in-can-TAH-toh Ý nghĩa Đảo ngược thần chú đối phương đã sử dụng trước đó. 227. Pullus Cách đọc PULL-us Ý nghĩa Biến vật thành gà hoặc ngỗng 228. Purple Firecrackers Cách đọc Bớt-bồ Phai-cờ-rắc-cơ Ý nghĩa Tạo ra pháo hoa màu tím từ đầu đũa 229. Quietus Cách đọc QUAI-ợt-tớs Ý nghĩa Đây là một dạng bùa im lặng 230. Redactum Skullus Cách đọc reh-DAK-tum SKULL-us Ý nghĩa Dùng để thu nhỏ phần đầu của đối tượng 231. Reducio Cách đọc ruh-DOO-see-oh Ý nghĩa Dùng để thu nhỏ đối tượng về kích cỡ ban đầu 232. Reducto Cách đọc re-DUCK-toh Ý nghĩa Đây là bùa hủy diệt, có thể phát nổ các vật rắn thành cát bụi 233. Relashio Cách đọc ruh-LASH-ee-oh Ý nghĩa Bùa giải thoát, khiến một vật hay một người phải buông xuôi thứ nó đang giữ. 234. Rennervate Cách đọc RENN-a-vate Ý nghĩa Bùa thức tỉnh, khiến đối phương tỉnh dậy ngay lập tức 235. Reparifarge Cách đọc reh-PAR-i-farj Ý nghĩa Bùa đảo ngược, có thể đảo ngược hiệu ứng Biến hình 236. Reparifors Cách đọc re-PAR-i-fors Ý nghĩa Đây là bùa chữa trị bản nâng cấp, dùng chữa trị các trạng thái gây ra do phép thuật như tê liệt hay nhiễm độc 237. Reparo Cách đọc reh-PAH-roh Ý nghĩa Sửa chữa các vật dụng bị hỏng 238. Repello Inimicum Cách đọc re-PEH-lloh ee-nee-MEE-cum Ý nghĩa Bùa này giúp người sử dụng tạo một màn chắn bảo vệ một vật bất kỳ, khi có đồ vật nào vượt qua ranh giới sẽ bị tan biến thành cát bụi 239. Repello Muggletum Cách đọc ruh-PEL-oh MUH-guhl-tuhm Ý nghĩa Tạo ra một màng chắn đẩy lùi hoặc xua đuổi các Muggle đi chỗ khác 240. Revelio Cách đọc reh-VEL-ee-oh Ý nghĩa Bùa lộ diện, làm lộ diện lớp ngụy trang, khiến đối phương trở lại hình dạng ban đầu 241. Reverte Cách đọc re-VUHR-tay Ý nghĩa Hoàn nguyên các vật về vị trí ban đầu 242. Riddikulus Cách đọc ri-di-KULL-lis Ý nghĩa Bùa này giúp chống lại Ông Kẹ, khiến cho Ông Kẹ biến mất 243. Rictusempra Cách đọc ric-tuh-SEM-pra Ý nghĩa Bùa này dùng để chọc léc người khác 244. Rose Growth Cách đọc Rô-si Gờ-rou-thờ Ý nghĩa Bùa này giúp nở ra một bụi hoa hồng với tốc độ nhanh chóng 245. Rowboat Spell Cách đọc Row-boat Sờ-peo Ý nghĩa Làm thuyền tự chèo 246. Salvio Hexia Cách đọc SAL-vee-oh HEK-see-uh Ý nghĩa Bùa này giúp tạo ra một màng chắn làm chệch hướng bắn các phép thần chú của đối phương. 247. Sardine Hex Cách đọc Sa-dine He-x Ý nghĩa Bùa này làm đối phương hắt xì ra cá mòi 248. Sauce-Making Spell Cách đọc Sau-cus Making Sờ-peo Ý nghĩa Tạo ra sốt kem từ đầu đũa 249. Scorching Spell Cách đọc Sờ-cô-ching Sờ-peo Ý nghĩa Tạo ra một vệt lửa cháy hừng hực để thiêu rụi đối phương. 250. Scourgify Cách đọc SKUR-ji-fy Ý nghĩa Bùa này giúp tẩy sạch vết bẩn, vệ sinh những vị trí trong nhà, thường được những người nội trợ sử dụng 251. Sealant Charm Cách đọc Si-lần Cham Ý nghĩa Bùa này dùng để dán những giấy tờ, bìa thư, phong bì, thiệp,… 252. Sea Urchin Jinx Cách đọc Si Ur-chin Zin-x Ý nghĩa Biến đối phương thành nhím biển 253. Sectumsempra Cách đọc sec-TUM-semp-ra Ý nghĩa Bùa này có tác dụng tạo ra những lưỡi dao bén nhọn vô hình để cắt lên người đối thủ. Có lực sát thương rất lớn và gây đau đớn cho kẻ địch tới khi chết vì mất máu 254. Serpensortia Cách đọc ser-pen-SOR-she-uh Ý nghĩa Bùa này dùng để triệu hồi rắn và phóng ra một con rắn từ đũa phép 255. Shield Penetration Spell Cách đọc Shi-ồ Bơn-nờ-tray-sần Sờ-peo Ý nghĩa Loại bỏ và phá hủy toàn bộ khiên phép 256. Silencio Cách đọc si-len-see-oh Ý nghĩa Khiến đối phương câm lặng, không nói chuyện được trong một khoảng thời gian 257. Silver Shield Spell Cách đọc Sai-vồ Sai-ồ Sờ-peo Ý nghĩa Tạo ra một lớp khiên bạc bảo vệ người dùng 258. Skurge Cách đọc SKURJ Ý nghĩa Đây là bùa vệ sinh, làm sạch phiên bản nâng cấp, ngoài việc dùng trong nội trợ thì có thể làm hoảng sợ các hồn ma 259. Slippery Charm Cách đọc Sờ-líp-pe-ry Cham Ý nghĩa Khiến một vật trở nên trơn trượt và khó cầm 260. Slugulus Eructo Cách đọc slug-YOU-lus eh-RUCK-toh Ý nghĩa Bùa này dùng để khiến đối phương liên tục nôn ra sên sống 261. Smashing Spell Cách đọc Sờ-mờ-shing Sờ-peo Ý nghĩa Tạo ra nhiều vụ nổ cùng lúc 262. Sonorus Cách đọc soh-NOHR-us Ý nghĩa Bùa này dùng để tạo tiếng vang lớn khi nói chuyện 263. Specialis Revelio Cách đọc spe-see-AL-is reh-VEL-ee-oh Ý nghĩa Làm lộ diện các loại bùa phép khi các đồ vật và các lọ độc dược bị ểm bùa 264. Spider-Conjuring Spell Cách đọc Sờ-pi-đần Cần-zu-ring Sờ-peo Ý nghĩa Tạo ra con nhện từ đầu đũa 265. Spongify Cách đọc SPUN-ji-fye Ý nghĩa Bùa này giúp làm mềm, có thể khiến một vật hoặc một khu vực trở nên mềm và xốp 266. Spong-Knees Curse Cách đọc Sờ-bông Cờ-nia Cớt-sồ Ý nghĩa Khiến đầu gối đối phương trở nên mềm xốp và khó di chuyển 267. Squiggle Quill Cách đọc Sờ-qui-gồ Quai-lờ Ý nghĩa Bùa này biến bút lông thành con sâu 268. Stealth Sensoring Spell Cách đọc Sờ-tia-thồ Sen-sô-ring Sờ-peo Ý nghĩa Bùa này giúp tăng khả năng nhận biết những người đang tàng hình hoặc ngụy trang 269. Steleus Cách đọc STÉ-lee-us Ý nghĩa Bùa hắc xì, khiến đối phương bị hắt xì liên tục, được dùng chủ yếu để đánh lạc hướng trong đấu tay đôi 270. Stella Cascadia Cách đọc Sờ-tia-la Cas-ca-đi-a Ý nghĩa Bùa sao băng, có thể tạo ra hàng loạt sao băng xuất hiện trên trời, có thể dùng ở trong tranh vẽ 271. Stinging Jinx Cách đọc Sờ-tin-ging Zin-x Ý nghĩa Tạo ra các vết đốt trên da thịt đối phương 272. Stretching Spell Cách đọc Sờ-tret-ching Sờ-peo Ý nghĩa Bùa này làm kéo căng mục tiêu 273. Stupefy Cách đọc STEW-puh-fye Ý nghĩa Bùa này làm choáng mục tiêu 274. Supersensory Charm Cách đọc Súp-pồ-sen-so-ri Cham Ý nghĩa Tăng cường cảm giác, giúp người dùng có thể cảm nhận của cơ thể đối phương 275. Surgito Cách đọc SUR-ji-toh Ý nghĩa Dùng để hóa giải bùa ếm 276. Switching Spell Cách đọc Sờ-with-ching Sờ-peo Ý nghĩa Bùa hoán đổi, chuyển đổi vị trí giữa hai vật với nhau, bùa này cũng là một phần trong bộ phép Biến hình 277. Taboo Cách đọc Ta-bOO Ý nghĩa Có thể được ếm lên một từ bất kỳ nào đó hoặc một cái tên, để khi bị nhắc đến, cảnh báo sẽ hiện ra cho người ếm bùa, chỉ định vị trí của người nói. Mọi bùa phép bảo vệ quanh người nói sẽ vô hiệu. 278. Tarantallegra Cách đọc ta-RON-ta-LEG-ra Ý nghĩa Bùa này khiến mục tiêu nhảy nhót không ngừng nghỉ. 279. Teacup/Teapot to Tortoise Cách đọc Tia-cúp Tia-bót to tor-toi-se Ý nghĩa Biến các cốc hoặc ấm trà thành con rùa 280. Teeth-Straightening Spell Cách đọc Tia-thồ Sờ-trai-gồ-te-ning Sờ-peo Ý nghĩa Bùa này dùng để làm ngay thẳng lại các răng méo mó, giúp răng đẹp hơn 281. Teleportation Spell Cách đọc Te-le-por-tay-sần Sờ-peo Ý nghĩa Bùa này làm dịch chuyển vị trí của các đồ vật, có thể khiến một vật biến mất, rồi sau đó xuất hiện ở một nơi khác 282. Tentaclifors Cách đọc Ten-tac-lai-phors Ý nghĩa Biến đầu đối phương thành xúc tu 283. Tergeo Cách đọc ter-GEE-oh Ý nghĩa Bùa này dùng để tẩy sạch các vết bẩn, vết dơ trong việc nội trợ 284. Titillando Cách đọc ti-tee-LAN-do Ý nghĩa Bùa này dùng để chọc léc đối phương 285. Toenail-Growing Hex Cách đọc Toe-neo Gờ-rou-wing He-x Ý nghĩa Bùa này có tác dụng khiến móng chân mọc dài ra 286. Transmogrifian Torture Cách đọc chen-sờ mo-gờ ríp-phian Ý nghĩa Bùa này dùng để tra tấn nạn nhân tới chết 287. Trip Jinx Cách đọc Tríp Zin-x Ý nghĩa Bùa này dùng để chơi khăm đối phương, ví dụ như khiến đối phương bị vấp ngã 288. Twitchy-Ears Hex Cách đọc Tờ-wit-chai Ia-sồ He-x Ý nghĩa Khiến tai đối phương co giật 289. Unbreakable Charm Cách đọc Ân-bờ-ríc-kay-bồ Cham Ý nghĩa Bùa này dùng để khiến một vật trở nên bất diệt 290. Unbreakable Vow Cách đọc Ân-bờ-ríc-kay-bồ Vou Ý nghĩa Bùa sử dụng lời thề bất diệt để thực hiện, khiến một lời tuyên thệ của hai bên đối phương trở nên bất khả xâm phạm, có 1 người khác ếm bùa lời thề của 2 người kia. Nếu họ cố tình phá vỡ lời thề, hậu quả là họ sẽ phải chết 291. Unsupported Flight Cách đọc Ân-sup-por-tịt Phờ-lai Ý nghĩa Khiến cho một người có thể bay tự do mà không cần sử dụng bùa phép hoặc chổi bay 292. Vaccuum Cleaner Spell Cách đọc Vác-cu-um Cờ-lia-nờ Sờ-peo Ý nghĩa Bùa này khiến đũa phép có công dụng như máy hút bụi 293. Vera Verto Cách đọc vair-uh VAIR-toh Ý nghĩa Dùng để biến thú vật thành ly nước 294. Vulnera Sanentur Cách đọc VUL-ner-ah sah-NEN-tour Ý nghĩa Bùa này giúp cầm máu từ vết thương hoặc có thể làm vết thương mau lành 295. Vipera Evanesca Cách đọc vee-PARE-uh ee-vuh-NES-kuh Ý nghĩa Bùa này dùng để thiêu cháy đàn rắn thành tro bụi 296. Ventus Cách đọc ven-tuss Ý nghĩa Tạo ra một cơn gió xoáy từ đầu đũa 297. Verdillious Cách đọc vur-DILL-ee-us Ý nghĩa Tạo ra tia lửa xanh từ đầu đũa 298. Verdimillious Cách đọc vur-duh-MILL-ee-us Ý nghĩa Bùa này tạo ra một tia lửa sáng màu xanh có thể sử dụng trong đấu tay đôi, hoặc lộ diện các vật bị che lấp bởi ma thuật hắc ám 299. Vermiculus Cách đọc vur-MICK-yoo-luhs Ý nghĩa Biến một vật thành con sâu 300. Vermillious Cách đọc vur-MILL-ee-us Ý nghĩa Bùa này dùng để tạo ra tia lửa đỏ từ đầu đũa Từ khoá tìm kiếm những câu thần chú trong harry potter các câu thần chú trong harry potter những câu thần chú trong harry potter thần chú trong harry potter các thần chú trong harry potter câu thần chú trong harry potter câu thần chú harry potter thần chú harry potter các câu thần chú chiến đầu trong harry potter tất cả các câu thần chú trong harry potter thần chú thổi phồng trong harry potter là gì bùa chú trong harry potter câu thần chú của harry potter alohomora là gì các câu bùa chú trong harry potter thần chú quay ngược thời gian các câu thần chú của harry potter các câu thần chú harry potter các bùa phép trong harry potter các loại bùa chú trong harry potter thần chú mở cửa trong harry potter chú của harry potter những thần chú trong harry potter stupefy harry potter là gì các phép trong harry potter những bùa chú trong harry potter reducto là gì tất cả câu thần chú trong harry potter các lời nguyền trong harry potter thần chú của harry potter arresto momentum là gì harry potter thần chú protego là gì thần chú thổi phồng inflating charm trong harry potter là gì? những câu thần chú của harry potter các bùa chú trong harry potter thần chú bay lên trong harry potter các câu phép thuật trong harry potter các loại bùa trong harry potter impedimenta harry potter bùa chú harry potter piertotum locomotor là gì đũa phép bắn ra lửa giải giới harry potter flipendo là loại bùa chú gì harry potter câu thần chú petrificus totalus là gì trip jinx harry potter tất cả thần chú trong harry potter antonin dolohov’s curse tổng hợp các câu thần chú trong harry potter Các câu thần chú trong harry potter quyền lực nhất 5 100% 1 vote Harry Potter là một trong những tiểu thuyết phù thủy nổi tiếng nhất trên thế giới. Các câu thần chú trong harry potter có thể giúp cho phù thủy và pháp sư triệu hồi ra lực lượng phép thuật để chống lại các kẻ thù. Với những người yêu thích thế giới phép thuật của Harry Potter, việc học và hiểu về các câu thần chú là một trải nghiệm thú vị và hấp dẫn. Bài viết dưới đây, phần mềm Ninja sẽ giúp bạn trải nhiệm tất cả câu thần chú trong Harry Potter quyền lực nhất. Harry Potter là gì? I. Harry potter là ai? Harry Potter là một loạt tiểu thuyết phù thủy nổi tiếng của nữ tác giả Rowling. Câu chuyện xoay quanh cuộc phiêu lưu của cậu bé phù thủy tên là Harry Potter và những người bạn của cậu tại trường phù thủy Hogwarts. Tại đây, họ học cách sử dụng phép thuật và chiến đấu chống lại các thế lực tà ác. Loạt tiểu thuyết Harry Potter đã được phát hành bởi nhà xuất bản Bloomsbury Publishing tại Anh và Scholastic Corporation tại Mỹ và đã trở thành một hiện tượng văn học toàn cầu. II. Các câu thần chú trong harry potter quyền lực nhất Những câu thần chú trong Harry Potter không chỉ là những từ ngữ đơn thuần mà chúng là một phần không thể thiếu của thế giới phép thuật đầy phức tạp và kỳ diệu. Chúng mang đến cho người đọc những trải nghiệm tuyệt vời và khám phá thế giới phép thuật huyền bí của Harry Potter. Dưới đây là các câu phép thuật trong harry potter quyền lực nhất. Xem thêm – Những câu thần chú của Phù Thủy nổi tiếng trong chuyện cổ tích – Những câu thần chú may mắn khi đi thi linh nghiệm 100% Các câu thần chú trong Harry Potter quyền lực nhất Lumos – cho phép bạn tạo ra một ánh sáng nhỏ từ đầu đũa phép của bạn Alohomora – mở khóa các cửa khóa và cửa sổ Expecto Patronum – triệu hồi Patronus để chống lại những sinh vật bóng tối Wingardium Leviosa – nâng đồ vật lên bằng cách sử dụng đũa phép Expelliarmus – gây mất vũ khí của đối phương Avada Kedavra – lời nguyền giết người Crucio – lời nguyền gây đau đớn Imperio – lời nguyền điều khiển tâm trí của đối phương Sectumsempra – gây ra những vết cắt đau đớn trên cơ thể của đối thủ Riddikulus – biến đổi hình dạng của sinh vật đáng sợ thành một hình dạng hài hước. Protego – tạo ra một tường bảo vệ để phòng thủ trước các tấn công Petrificus Totalus – đóng băng hoàn toàn cơ thể đối thủ Muffliato – ngăn không cho người khác nghe được những gì đang nói Reparo – sửa chữa các vật dụng bị hỏng hoặc vỡ Obliviate – xoá trí nhớ của đối tượng Stupefy – làm cho đối thủ bị choáng và ngất đi Aguamenti – tạo ra nước sạch từ đầu đũa phép Apparate – di chuyển đến một vị trí khác trong thế giới phép thuật Incendio – tạo ra ngọn lửa Diffindo – cắt đứt các vật dụng hoặc vật thể nào đó. Trên đây là tổng hợp các câu thần chú trong harry potter sức mạnh và diệu kỳ. Có thể thấy, Harry Potter đã khai thác một cách thành công tình huống tưởng chừng như bất khả thi và đã chứng minh rằng những điều kỳ diệu có thể xảy ra, nếu chúng ta tin vào sức mạnh của trí tưởng tượng và niềm tin của mình. Nếu cần trợ giúp, đừng ngần ngại inbox, các Ninjaer sẽ giải đáp giúp bạn Group Fanpage Group HCM Tiktok lammarketing0dong Youtube

các thần chú trong harry potter