so sánh i10 và i10 sedan
Toyota Wigo - đối thủ nặng kí của Hyundai Grand i10 xuất hiện tại VN. Toyota Wigo, mẫu Compact nhóm A cạnh tranh trực tiếp với Hyundai Grand i10 đã chính thức xuất hiện tại Việt Nam và sẵn sàng ra mắt người tiêu dùng vào ngày mai (1/8). Chiếc Toyota Wigo xuất hiện tại Việt Nam
Kích thước của Hyundai Grand i10 Sedan lần lượt là 3.995x1.680x1.520 mm. So với thế hệ trước, xe rộng hơn 20 mm và cao hơn 15 mm. Chiều dài cơ sở 2.450 mm, tăng 25 mm so với đời cũ. Bộ la-zăng đường kính 15 inch với họa tiết khá bắt mắt. Hyundai Grand i10 Sedan và Kia Soluto (dưới). Về nội thất, vô-lăng được thiết kế lại.
So với Hyundai i10 cũ, thế hệ mới vẫn có đủ bản sedan và hatchback. Nhưng có thêm khá nhiều trang bị lần đầu tiên có mặt; cảm biến áp suất lốp, cruise control, cửa gió hàng ghế sau. Hãy cùng so sánh để thấy sự khác biệt giữa thế hệ mới và thế hệ hiện tại của
- Hyundai Grand i10 1.2 MT Base Sedan: 380,000,000 VNĐ - Hyundai Grand i10 1.2 MT đủ Sedan: 425,000,000 VNĐ - Hyundai Grand i10 1.2 AT Sedan: 455,000,000 VNĐ. Khuyến mại tặng phụ kiện chính hãng và giảm nhiều tiền mặt tùy từng phiên bản khi mua xe Grand i10 2021.
So với thế hệ cũ thì i10 sedan mới rộng hơn 20 (mm); chiều dài cơ sở lớn hơn 25 (mm) trong khi chiều dài và chiều cao giữ nguyên. Hình ảnh chi tiết đuôi xe Hyundai Grand i10 sedan 2022 màu trắng ở góc chụp phía sau bên phải. Thiết kế đuôi xe rất hài hòa, tỏa ra vẻ trẻ trung
Forum Meilleur Site De Rencontre Gratuit. Giới thiệu sơ lược về Attrage và I10 Sedan 2020So sánh ngoại thất của Attrage và I10 Sedan 2020So sánh nội thất, tiện ích của Attrage và I10 Sedan 2020So sánh động cơ vận hành, trang bị an toàn của Attrage và I10 Sedan 2020So sánh thông số kỹ thuật của Attrage và I10 Sedan 2020 Trong phân khúc dưới 500 triệu thì hai cái tên Attrage và I10 Sedan rất được người tiêu dùng chú ý và lựa chọn nhiều. Hai mẫu xe này khá hợp với thị hiếu của người tiêu dùng Việt với ngôn ngữ thiết kế đặc trưng, ấn tượng. Vậy đâu là phong cách hợp với sự lựa chọn của bạn hơn? Cùng tìm hiểu nhé! So sánh Attrage và I10 Sedan Giới thiệu sơ lược về Attrage và I10 Sedan 2020 Attrage 2020 được biết đến là mẫu xe đẹp, nhiều cải tiến của thương hiệu Mitsubishi Nhật Bản. Còn Grand I10 được tạo nên từ ông lớn ô tô Hàn Quốc đình đám mang tên Hyundai. Xét về giá bán thì I10 thấp hơn so với Attrage tầm 30 triệu đồng. PHIÊN BẢN MỨC GIÁ NIÊM YẾT TRIỆU ĐỒNGMitsubishi Attrage MT Attrage Attrage CVT Attrage i10 sedan MT tiêu chuẩn 345Grand i10 sedan MT 385Grand i10 sedan AT 415 Bảng 1 – Bảng so sánh giá bán của Attrage và I10 Sedan 2020 So sánh ngoại thất của Attrage và I10 Sedan 2020 So sánh Attrage và I10 Sedan 2020 về kích thước thì Attrage đang thể hiện lợi thế về cả độ dài, rộng và cao. Điều này giúp xe có được vẻ ngoài bề thế và không gian nội thất bên trong rộng rãi hơn đối thủ. Xe Mitsubishi Attrage 2020 sở hữu đặc trưng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield năng động và vô cùng trẻ trung. Hệ thống lưới tản nhiệt hình lục giác ấn tượng, cụm đèn pha công nghệ Bi Led đầy tính thẩm mỹ. Bộ mâm đúc kích thước 15 inch cứng cáp nâng đỡ thân xe, gương chiếu hậu gập và chỉnh điện tiện lợi. Phần cốp sau rộng, đóng mở thông minh, ăng ten dạng vây cá mập tăng tính khí động học cho xe. Grand I10 sedan lấy cảm hứng thiết kế từ ngôn ngữ điêu khắc dòng chảy của Hyundai. Lưới tản nhiệt hình lục lăng được mạ crom sáng cùng logo thương hiệu nằm chính giữa. Đèn pha độc đáo, hiện đại, sáng rõ và dịu với mắt người. Grand I10 mang bộ vành 14 inch nhỏ hơn so với đối thủ, đậm chất thể thao. Gương chiếu hậu điều khiển điện, gấp gọn với xi-nhan tích hợp hiện đại, tiện dụng. Đèn hậu thiết kế dạng vòng xoáy đẹp, đảm bảo an toàn hiệu quả. Ngoại thất có nhiều sự khác biệt của Attrage và I10 Sedan 2020 Tham khảo giá bán xe Mitsubishi Attrage 2020 tại Chợ Tốt Xe Đã sử dụng đ 8 giờ trước Quận Cầu Giấy Đã sử dụng đ 10 giờ trước Quận Hoàng Mai Đã sử dụng đ 11 giờ trước Quận Hà Đông Đã sử dụng đ 15 giờ trước Quận Long Biên Đã sử dụng đ hôm qua Quận Hoàng Mai Đã sử dụng đ hôm qua Quận Hoàng Mai So sánh nội thất, tiện ích của Attrage và I10 Sedan 2020 So sánh Mitsubishi Attrage và Grand I10 Sedan về nội thất dễ thấy Attrage với chiều dài cơ sở lên đến 2550mm vượt trội hơn so với đối thủ chỉ 2425mm giúp dòng xe Nhật có không gian nội thất lớn hơn, thoải mái hơn. Attrage 2020 có khoang nội thất đẹp, sắp xếp khoa học, vô lăng bọc da mềm mại, cảm giác cầm lái rất thích. Hệ thống ghế xe bọc nỉ hoặc da êm ái cho những chuyến hành trình dài dễ chịu. Khoang hành lý có thể tích chứa lớn 450L đảm bảo chở được nhiều hàng hóa hơn, nhất là khi bạn mua sắm nhiều đồ. Các chi tiết bệ tựa tay vô cùng tiện lợi khi di chuyển trong thời gian dài liên tục. Nội thất nhiều cải tiến mới của Attrage 2020 Nội thất của Grand I10 sedan 2020 đậm chất hiện đại đầy tính thực tế với khoang lái sáng hoàn thiện tạo được niềm cảm hứng lái xe. Vô lăng trợ lực điện có thể điều chỉnh góc lái phù hợp với từng kích cỡ người lái. Ghế được bọc da mềm tạo cảm giác ngồi êm và thoải mái nhất, các thiết kế khay và hộc đựng đồ vô cùng thuận tiện khi ngồi trên xe. Nội thất sang trọng, hiện đại của Grand I10 2020 Attrage 2020 trang bị màn hình cảm ứng 7-inch kết nối Android Auto, Apple CarPlay, USB, Bluetooth. Điều hòa tự động hiện đại mang tới không khí mát mẻ, trong lành trong suốt hành trình. Hệ thống giải trí với 4 loa cho âm nhạc tuyệt vời, tạo niềm yêu thích khi vận hành xe. Grand I10 sedan với bảng điều khiển trung tâm kết nối AUX, USB, Radio,CD, Mp3, Bluetooth giúp bạn thưởng thức không gian âm nhạc tuyệt vời, dễ dàng. Gương tích hợp camera lùi kích hoạt khi xe ở số lùi mang tới góc nhìn hoàn hảo nhất. Hệ thống điều hòa tự động tích hợp kháng khuẩn giữ cho bên trong xe luôn dễ chịu nhất. So sánh động cơ vận hành, trang bị an toàn của Attrage và I10 Sedan 2020 So sánh Mitsubishi Attrage và Grand I10 về động cơ vận hành thì dòng xe Hàn Hyundai chiếm lợi thế hơn về sức mạnh. Attrage 2020 mang trên mình khối động cơ xăng MIVEC cho công suất tối đa 78 mã lực tại 6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 100 Nm tại 6000 vòng/phút. Có 2 tùy chọn về hộp số gồm số sàn 5 cấp và số vô cấp CVT cùng hệ dẫn động cầu trước. Grand i10 sử dụng động cơ xăng Kappa có dung tích 16 Valve công cho suất 87 mã lực tại 6000 vòng/phút, mô men xoắn 119 Nm tại 4000 vòng/phút. Kết hợp công nghệ Dual VTVT đem đến sự hiệu quả về tiêu thụ nhiên liệu cũng như sự bền bỉ trong vận hành. Cấu tạo động cơ của Attrage và I10 Sedan 2020 Cả hai dòng xe đều có hệ thống an toàn đầy đủ, đảm bảo người lái yên tâm vận hành Hệ thống chống bó cứng phanh; Phân bổ lực phanh điện tử; 2 túi khí; Cảnh báo đóng cửa bằng âm thanh; nhắc thắt dây đai an toàn; Móc an toàn dành cho ghế trẻ em. Attrage có thêm hệ thống mã hóa động cơ, khung động cơ chịu lực cao còn Grand I10 trang bị camera lùi. So sánh thông số kỹ thuật của Attrage và I10 Sedan 2020 Cùng theo dõi bảng so sánh thông số kỹ thuật của hai dòng xe để dễ dàng hơn trong việc đưa ra quyết định nên mua Attrage hay I10. THÔNG SỐ KỸ THUẬTMITSUBISHI ATTRAGE 2020GRAND I10 SEDAN 2020Kích thước mm 4305x1670x15153995x1660x1505Chiều dài cơ sở mm25502425Khoảng sáng gầm xe mm 170152Kích thước mâm 15 inch 14 inch Bộ lốp 185/55R15165/ 65R14Chất liệu ghếDa hoặc nỉ DaĐộng cơXăng MIVECKAPPA MPICông suất mã lực78 mã lực tại 6000 vòng/phút87 mã lực tại 6000 vòng/phútMô men xoắn Nm100 Nm tại 4000 vòng/phút119 Nm tại 4000 vòng/phútHộp sốSố sàn 5 cấp hoặc tự động vô cấp CVT INVECSHộp số tự động 4 cấp Túi khí22Bình nhiên liệu L4243 Bảng 2 – Bảng so sánh thông số của Attrage và I10 Sedan 2020 Với những so sánh Mitsubishi Attrage và Hyundai I10 Sedan 2020 một cách toàn diện từ ban chuyên gia Chợ Tốt Xe sẽ giúp bạn nắm được những điểm nổi bật của mỗi dòng xe. Thực tế thì Attrage và I10 Sedan đều là những lựa chọn vô cùng tốt và chất lượng. Nếu bạn muốn một chiếc xe rộng rãi hơn, nhiều trang bị an toàn thì nên chọn Attrage. Còn bạn muốn một chiếc xe có sức mạnh động cơ mạnh hơn, giá mềm thì I10 Sedan chính là lựa chọn tối ưu. Trải nghiệm mua bán ô tô Attrage 2020 uy tín, giá tốt nhất thị trường tại Chợ Tốt Xe, nhanh tay truy cập!
Mục lục1 So sánh kích thước I10 Sedan, Attrage, Soluto2 So sánh động cơ I10 Sedan, Attrage, Soluto3 Màu xe Hyundai I10 Sedan4 Thông số kỹ thuật xe Hyundai I10 Sedan 2023 5 Mua bán ô tô đã qua sử dụng Thông số xe Hyundai I10 Sedan 2023 mẫu sedan hạng A+ cỡ nhỏ duy nhất được bán tại thị trường Việt Nam, bổ sung thêm lựa chọn cho các khách hàng đang xu hướng chuyển đổi từ compact sang sedan nhờ sự thông dụng của không gian nội thất rộng và cốp chứa đồ lớn. Hình ảnh xe Hyundai Grand I10 Sedan 2023 TƯ VẤN MUA XEĐà Nẵng, Huế, Quảng Nam/ NgãiLiên hệ đặt HotlineTỉnh, Thành PhốMua Bán Xe CũHyundai đã qua sử dụng >>> Tìm hiểu Giá xe Hyundai I10 Sedan So sánh kích thước I10 Sedan, Attrage, Soluto I10 Sedan chỉ nằm trong phân khúc A+, là mẫu xe duy nhất trong phân khúc và có kích thước nhỏ hơn nhiều so với Attrage & Soluto Thông số kích thước Attrage Soluto I10 Sedan Dài x Rộng x Cao mm x x x x 3995 x 1680 x 1520 Chiều dài cơ sở mm 2450 Bán kính quay vòng m 4,8 Khoảng sáng gầm xe mm 170 150 157 So sánh động cơ I10 Sedan, Attrage, Soluto Trong 3 mẫu xe này có dung tích động cơ nhỏ, trong đó I10 chỉ sử dụng hộp số tự động 4 cấp, hạn chế hơn rất nhiều so với 2 mẫu xe cạnh tranh chính. Thông số động cơ Attrage Soluto I10 Sedan Loại động cơ MIVEC Kappa Kappa Dung tích xy-lanh cc 1197 Công suất cực đại ps/rpm 78/ 94/ 83/5000 Mô-men xoắn cực đại 100/ 132/ 114/ Hộp số CVT 6AT 4AT Màu xe Hyundai I10 Sedan Grand I10 Màu Xanh Grand I10 Màu Trắng Grand I10 Màu Nâu Grand I10 Màu Bạc Grand I10 Màu Đỏ >>> Xem chi tiết Hyundai I10 Sedan Bảng thông số xe Hyundai Grand I10 Sedan ba phiên bản tự động và số sàn được lấy từ website Hyundai Thành Công. Thông số I10 Sedan Base MT AT Chiều Dài x Rộng x Cao mm 3995 x 1680 x 1520 Chiều dài cơ sở mm 2450 Khoảng sáng mm 157 Số chỗ ngồi 5 Động cơ Kapa MPI Nhiên liệu Xăng Dung tích cc 1197 Công suất Ps 83/3000 Momen Nm 114/4,000 Dung tích bình nhiên liệu 37L Truyền động Cầu trước Hộp số 5MT 4AT Hệ thống treo trước/ Sau Macpherson/ Thanh xoắn Thông số lốp 165/65R14 175/60R15 175/60R15 Thông số I10 Sedan Base MT AT Đèn LED ban ngày Không Có Có Đèn pha Halogen Đèn phanh trên cao có Đèn sương mù Không Gương chỉnh/ gập điện/ báo rẽ Có Tay nắm cửa mạ chrome Không Có Đuôi gió Có Đèn LED ban ngày/ Sương mù Không Có Thông số I10 Sedan Base MT AT Chìa khóa thông minh Có Ghế Nỉ Da Vô lăng bọc da Không Có Điều khiển âm thanh trên vô lăng Có Màn hình cảm ứng tích hợp dẫn đường Không Có Số loa 4 Điều hòa Cơ Hàng ghế sau gập 64 Không Có Ghế lái chỉnh độ cao Không Có Tấm chắn khoang hành lý Có Chìa khóa thông minh Không Có Đồng hồ trung tâm inch inch Màn hình AVN cảm ứng 8 inch tích hợp hệ thống hệ thống định vị dẫn đường, Không Có Hệ thống giải trí Bluetooth/ Radio/ MP4/Apple Carplay/Android Auto Kính chỉnh điện tự động bên lái Có Khóa cửa trung tâm Có Gạt mưa phía sau Có Tẩu thuốc/ Gạt tàn/ Ngăn làm mát Không Có Thông số I10 Sedan Base MT AT Control Cruiser Không Không Có Túi khí 1 2 ABS/ EBD Không Có Hệ thống phân bổ lực điện tử EBD Không Có Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA Không Có Cân bằng điện tử ESC Không Có Camera lùi/ Cảm biến lùi Không Có Cảm biến áp suất lốp Không Có Cân bằng điện tử ESC Không Không Có Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC Không Không Có Tiêu hao nhiên liệu Trong đô thị Tiêu hao nhiên liệu Ngoài đô thị Tiêu hao nhiên liệu Kết hợp TƯ VẤN MUA XEĐà Nẵng, Huế, Quảng Nam/ NgãiLiên hệ đặt HotlineTỉnh, Thành PhốMua Bán Xe CũHyundai đã qua sử dụng Mua bán ô tô đã qua sử dụng Hệ thống tư vấn mua bán xe ô tô Hyundai I10 Sedan cũ tại Hà Nội, TPHCM và các tỉnh thành trên cả nước với mong muốn kết nối người dùng tìm kiếm được các mẫu xe I10 Sedan lướt, I10 Sedan đã qua sử dụng đạt chất lượng cao giữa người bán và người mua. Bên cạnh đó, chúng tôi còn có hệ thống thu mua, thẩm định chất lượng, định giá xe với rất nhiều tiêu chí. Cam kết tư vấn mua bán chuyên nghiệp, bảo mật thông tin và đảm bảo chất lượng xe là hoàn hảo trước khi tới tay người tiêu dùng. >>> Tìm kiếm các mẫu xe Hyundai I10 Sedan cũ & các dòng xe đã qua sử dụng khác Xin chân thành cảm ơn quý khách đã ghé thăm Đăng nhập
Hyundai Grand i10 và Grand i10 sedan chính là hai mẫu xe hạng A bán chạy nhất của Hyundai tại Việt Nam. Nếu như đôi thủ Kia Morning chỉ có phiên bản hatchback 5 cửa thì bộ đôi Grand i10 và Grand i10 sedan mang đến hai thiết kế và sự đa dạng lên đến tổng cộng 9 phiên bản cho khách hàng có thể lựa chọn. Dừng lại một chút bác ơi!! Deal Hot đang chờ bác. ƯU ĐÃI MUA BẢO HIỂM Ô TÔ LIBERTY HOÀN PHÍ ĐẾN 35% Hiện tại kết hợp cùng bảo hiểm Liberty Việt Nam ra mắt chương trình ưu đãi đặc biệt HOÀN PHÍ ĐẾN 35% khi mua bảo hiểm thân vỏ giúp bác tiết kiệm một số tiền kha khá đấy! Vì số lượng ưu đãi có hạn nên bác nào quan tâm thì nhanh tay bấm vào nút bên dưới để được tư vấn cụ thể nhé, các bác chỉ mất 30s. P/s Liberty công ty Mỹ là một trong các công ty Top đầu về bảo hiểm ô tô ở Việt Nam. Xem thông tin chi tiết TẠI ĐÂY Xem thêm Đánh giá Hyundai i10 2021 Đã đến lúc cần thay đổi Đánh giá sơ bộ Hyundai Grand i10 Sedan 2019 Giá bán cụ thể của hai dòng xe lắp ráp trong nước này như sau Ngoại Thất Mặt trước của Grand i10 có phần trẻ trung khi phần lưới tản nhiệt được thiết kế với họa tiết kiểu tổ ong đầy và chất liệu nhựa tối màu sắc nét và đầy cứng cáp. Hệ thống chiếu sáng của xe vẫn sử dụng bóng halogen. Cụm đèn sương mù và dải LED chạy ban ngày được đặt trong hốc hút gió. Trong khi đó, Grand i10 sedan có phần sang trọng hơn với lưới tản nhiệt với các thanh ngang mạ chrome. Cụm đèn pha tương tự Grand i10 nhưng không có dải đèn LED chạy ban ngày. Phần thân xe của cả hai mẫu xe cũng được trang bị ốp hông, tay nắm cửa mạ chrome và đèn báo rẽ tích hợp kính chiếu hậu. Xem thêm So sánh Hyundai i10 và Kia Morning cho gia đình trẻ Tuy nhiên, phần thân xe của chiếc sedan dài hơn chiếc hatchback là 233mm. Phần cản trước của bản sedan được tạo hình thành vòm cung có phần ấn tượng hơn. Phần đuôi của Grand i10 với thiết kế hatchback 5 cửa cho cảm giác thanh thoát hơn và Grand i10 sedan thì có lợi thế về không gian cốp chứa hành lí lớn hơn. Có lẽ vì thiết kế sedan cần thêm vật liệu để chế tạo thân vỏ nên giá bán của i10 sedan luôn cao hơn 20 triệu đồng so với hatchback. Grand i10 có tổng cộng 6 lựa chọn màu sắc Trắng, Cam, Bạc, Đỏ, Vàng cát, Xanh dương và Grand i10 sedan có đỏ, cam, nâu, trắng, bạc, xanh. Cả hai mẫu xe này đều dùng mâm 14 inch với kích thước lốp 165/65-R14 nhưng có thiết kế mâm khác nhau. Ở Grand i10 là dạng chữ V xéo mang hiệu ứng lạ mắt khi lăn bánh và Grand i10 sedan là kiểu 4 chấu hình viên kim cương. Nội Thất Nội thất của Grand i10 và Grand i10 sedan gần như tương đồng các hầu hết chi tiết, xe được trang bị cho các phiên bản số tự động ghế bọc da pha nỉ trong khi các phiên bản số sàn còn lại dùng nỉ. Tuy nhiên thiếu đi bệ tì tay ở giữa, sẽ không thoải mái trong những chuyến đi xa. Hàng ghế thứ hai của cả hai mẫu xe được bố trí đầy đủ ba tựa đầu có thể chỉnh được độ cao trong khi ở các bản sedan lại chọn cách bổ sung tựa tay kiêm hộc để ly. Khoảng không gian để chân và trần xe ở mức vừa đủ cho người khoảng 1m7 và nếu ngồi 3 người thì sẽ hơi chật. Vô-lăng của hai mẫu xe được bọc da và trang bị nhiều nút điều khiển âm lượng và bài hát, nếu có thêm chức năng cruise control thì chiếc xe sẽ hoàn hảo hơn. Xem thêm So sánh Hyundai i10 2021 và Vinfast Fadil 2021 Tiện nghi Ấn tượng nhất trên các phiên bản cao cấp của Grand i10 và Grand i10 sedan là việc trang bị hệ thống định vị dẫn đường thuần Việt dành cho Grand i10 2018 trừ các bản Base chỉ sử dụng đầu CD và một màn hình cảm ứng 7-inch. Bên cạnh các chức năng cơ bản, hệ thống bản đồ này còn được tích hợp các thông tin hữu ích như điểm dịch vụ Hyundai 3S trên cả nước, dịch vụ ăn uống, giải trí,... tạo nên những giá trị sử dụng rất riêng dành cho khách hàng. Đi cùng các tính năng hữu ích vừa kể trên là cụm thông tin giải trí hiện đại với hỗ trợ kết nối Bluetooth/USB/AUX cho phép nghe nhạc, xem video/ảnh cũng như đàm thoại rảnh tay với điện thoại thông minh qua dàn âm thanh 4 loa. Hệ thống điều hoà của cả hai xe là dạng chỉnh cơ toàn bộ đơn vùng trong khi Kia Morning có điều hoà tự động tiện lợi hơn đôi chút. Vận hành - An toàn Bên cạnh hai cấu hình số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp và hệ dẫn động cầu trước, khách hàng có thể lựa chọn Hyundai Grand i10 sedan & hatchback với hai dung tích động cơ như sau Động cơ Kappa 998 cc cung cấp công suất cực đại 66 mã lực tại vòng/phút cùng mô-men xoắn tối đa 94Nm tại vòng/phút. Động cơ Kappa cc cung cấp công suất 87 mã lực cực đại tại vòng/phút cùng mô-men xoắn tối đa 120Nm tại vòng/phút, ứng dụng công nghệ điều khiển van biến thiên CVVT. Về mặt an toàn thì Grand i10 và Grand i10 sedan đều có hai túi khí cho hàng ghế trước các bản thấp hơn chỉ có một hoặc không có túi khí, phanh chống bó cứng ABS. Trong khi Grand i10 nổi trội hơn khi có thêm hệ thống cân bằng điện tử ESC thì Grand i10 sedan lại không được trang bị hệ thống này nhưng "nhỉnh hơn" với hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD. Đánh giá chung Hyundai Grand i10 và Grand i10 sedan đều là hai lựa chọn tốt trong phân khúc xe hạng A cơ bản. Những người thích kiểu dáng cá tính có thể chọn Grand i10 và người thực dụng hơn nên chọn Grand i10 sedan. Phiên bản số sàn trang bị thấp hướng đến khách hàng dùng để kinh doanh và các phiên bản số tự động có thể dùng làm phương Đăng ký ngay kênh Youtube của danhgiaXe để cập nhật sớm nhất những thông tin thú vị, hữu ích TẠI ĐÂY. Xem thêm Đánh giá xe VinFast Fadil 2021 Hatchback hạng A quốc dân Các dòng xe hạng A, 4 chỗ, 5 chỗ tại thị trường Việt Nam, giá xe & ưu nhược điểm
Bạn thích sự năng động, thoải mái hoặc các tổ chức kinh doanh vận chuyển bằng xe ô tô như taxi, chạy grab…bạn chọn i10 hatchback. Vậy nếu thích sự kín đáo, lịch lãm và sang trọng hãy chọn sedan. Tuy nhiên dù bạn lựa chọn hatchback hay sedan thì đều cần tìm hiểu về kích thước của xe đúng không ạ? Trong các bài viết trước chúng ta đã biết đến kích thước xe i10 Hatchback. Vậy hôm nay chúng ta hãy cùng xem kích thước xe i10 sedan như thế nào nhé! Bạn có biết xe Sedan là gì không? Hyundai Grand i10 sedan MT 2 đầu 2 Xe sedan hay còn có tên gọi khác ở Anh là Saloon, là mẫu xe có mui kín gồm 4 đến 5 chỗ ngồi, cấu trúc 4 cửa chia đều sang hai bên và kích thước xe nhỏ, gầm thấp không cao hơn 200 mm giúp di chuyển thuận lợi trong khu vực đô thị. Bên cạnh đó, xe sedan được chia làm 3 khoang riêng biệt bao gồm khoang động cơ, khoang hành khách hàng, khoang để hành lý. Trong đó, khoang động cơ và khoang hành lý được thiết kế thấp hơn so với khoang hành khách. Trong khi khoang hành lý và khoang hành khách được gộp lại thành 1 nên không gian bên trong xe khá rộng rãi, chủ xe có thể gập hàng ghế phía sau lên để mở rộng chỗ để đồ cho xe rất thuận tiện. Xe i10 sedan có kích thước như thế nào? Hyundai Grand i10 sedan MT 2 đầu đuôi xe Thông số kích thước Grand i10 sedan Base Grand i10 sedan MT Grand i10 sedan AT Dài x Rộng x Cao mm x x x x x x Chiều dài cơ sở mm Khoảng sáng gầm xemm 152 152 152 Bán kính vòng quay m 5,1 5,1 5,1 Trọng lượng không tải/ toàn tải kg Lốp xe 165/65R14 165/65R14 165/65R14 Như vậy giữa các biến thể của sedan đều có cùng thông số kích thước xe. Tuy nhiên thiết kế về ngoại thất, nội thất và tiện nghi giữa các biến thể ít nhiều sẽ có sự khác nhau. Đối chiếu với kích thước cơ bản của xe i10 hatchback thì kích thước xe i10 sedan về khoảng sáng gầm xe thấp hơn 152 mm trong khi của i10 hatchback là 167 mm. So sánh giữa i10 Hatchback và i10 Sedan i10 Sedan và i10 Hatback Về phong cách thiết kế xe Mẫu xe sedan có thiết kế lịch lãm, sang trọng và thiên hướng về những đối tượng khách hàng là người lớn tuổi, người chững chạc, kín đáo. Ở một số dòng xe sedan hạng sang, hầu hết các khách hàng thuộc lĩnh vực kinh doanh sẽ ưa chuộng các mẫu xe sedan này hơn Xe sedan thương có tính ổn định hơn, cách âm tốt hơn so với xe hatchback khi di chuyển trên đường cao tốc. Các mẫu xe hatchback lại thường có thiết kế thể thao, phù hợp với các đối tượng khách hàng là người trẻ, gia đình trẻ, bình dân. Xe có kích thước nhỏ gọn, linh hoạt trong di chuyển và người ngồi trong xe dễ dàng lấy hàng hóa trong khoang hành lý khi khoang hành khách và khoang hành lý thông thoáng với nhau. Về không gian bên trong xe Hầu hết các mẫu sedan được thiết kế không gian nội thất rộng hơn rất nhiều so với xe hatchback. Mẫu xe hatchback lại khá thực tế và linh hoạt trong sử dụng hơn dành cho khách hàng khi khoang hành khách và hành lý thông được với nhau. Điều này có nghĩa là, khi xe hatchback cần chở đồ nhiều thay vì chở người thì có thể mở rộng khoang hành lý bằng cách gập hàng ghế sau lại. Giá bán xe i10 Sedan – Sedan MT base 380 triệu đồng – Sedan MT 420 triệu đồng – Sedan AT 445 triệu đồng Hy vọng với những thông tin trên sẽ giúp quý khách hàng có được những lựa chọn sáng suốt nhất khi mua xe để vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng và chất lượng sản phẩm. Nếu quý khách cần tìm hiểu thêm về xe Hyundai Grand i10, xin liên hệ ngay với đại lý xe Hyundai để được tư vấn hỗ trợ một cách hiệu quả nhất
Đều sở hữu các ưu thế về giá rẻ, tiết kiệm nhiên liệu, ít hỏng vặt… nhưng Mitsubishi Attrage hay Hyundai Grand i10 sedan sẽ là lựa chọn phù hợp nhất khi mua xe chạy dịch vụ hơn? Nắm bắt được lợi thế là giá bán cạnh tranh, mẫu xe ô tô Grand i10 của Hyundai và Attrage của Mitsubishi luôn là lựa chọn cân nhắc dành cho nhu cầu xe kinh doanh dịch vụ. Hai mẫu xe đáp ứng được yêu cầu cần thiết cho mục đích kinh doanh dịch vụ bởi giá thành phù hợp, không yêu cầu cao về mặt tiện nghi, chi phí vận hành tiết kiệm… Vậy trong hai mẫu xe, mẫu xe nào phù hợp hơn để bạn kinh doanh dịch vụ? Xem thêm 300 triệu nên mua xe ô tô gì Có nên mua Hyundai Grand i10 2018? So sánh về giá bánSo sánh về độ bền động cơSo sánh về chi phí vận hànhSo sánh về thiết kế ngoại thấtSo sánh về nội thấtSo sánh về trang bị tính năng an toàn So sánh về giá bán Hiện nay trên thị trường xe Mitsubishi Attrage có giá bán ra tại các đại lý doanh động từ 420 triệu đến 510 triệu đồng tùy từng phiên bản và trang bị tiện nghi. Trong khi đó giá xe Grand i10 có chiếc bán ra khoảng 400 triệu đến 479 triệu tùy phiên bản. Xét về mặt giá thành thì Hyundai i10 có giá bán thấp hơn từ 20 đến 30 triệu so với Mitsubishi Attrage. Mitsubishi Attrage Hyundai Grand i10 Giá thành bán ra Từ 420 đến 510 triệu đồng Từ 400 đến 479 triệu đồng So về mặt giá thành thì Hyundai i10 có lợi thế hơn, tuy nhiên về xuất xứ thì thương hiệu Mitsubishi đến từ Nhật Bản được đánh giá cao hơn và có khả năng giữ giá tốt hơn so với Hyundai đến từ Hàn Quốc. Ngoài ra, Mitsubishi Attrage còn là mẫu được nhập khẩu nguyên chiếc, nên có lợi thế về mặt chất lượng hơn i10 lắp ráp trong nước, đây cũng là lý do vì sao có sự chênh lệch giá giữa 2 mẫu xe. Hyundai i10 có lợi thế về mặt giá thành hơn Mitsubishi Attrage So sánh về độ bền động cơ Ưu điểm của xe hãng ô tô Mitsubishi nói chung và Attrage nói riêng phải kể đến là độ bền bỉ của động cơ, khả năng vận hành ổn định, ít bị hỏng vặt. Mẫu Attrage được trang bị khối động cơ MIVEC 3 xy lanh với dung tích mạnh mẽ cho khả năng vận hành linh hoạt. Trong khi đó Hyundai Grand i10 trang bị cấu hình số sàn 5 cấp, động cơ dung tích 4 xy lanh, cùng hệ thống dẫn động cầu trước. Động cơ của Mitsubishi Attrage và i10 So sánh về mặt động cơ Attrage của Mitsubishi có lợi thế hơn Hyundai Grand i10 bởi độ bền bỉ và ổn định. Mitsubishi Attrage Hyundai Grand i10 Dung tích Hộp số Số sàn 5 cấp Số sàn 5 cấp Số xy lanh 3 3 Hệ thống dẫn động Cầu trước Cầu trước So sánh về chi phí vận hành Mức tiêu hao nhiên liệu trên đường hỗn hợp của xe Grand i10 mới cao hơn so với Mitsubishi Attrage. Dù giá bán của Mitsubishi Attrage cao hơn Hyundai Grand i10 nhưng khả năng tiết kiệm nhiên liệu lại tốt hơn nhiều. Lợi thế tiết kiệm chi phí nhiên liệu là yếu tố được quan tâm hàng đầu khi chọn xe ô tô để chạy dịch vụ, giúp tiết kiệm chi phí và tăng lợi nhuận. Chi phí vận hành xe của cả Mitsubishi Attrage và Hyundai Grand i10 đều khá tiết kiệm, nếu vận hành xe đúng cách, đúng chỉ dẫn và thường xuyên đưa xe đi kiểm tra định kì, thay dầu nhớt, làm vệ sinh cho các chi tiết, phụ tùng thiết bị của xe thì cả 2 mẫu xe đều được đánh giá cao. Mitsubishi Attrage Hyundai Grand i10 Mức tiêu thụ nhiên liệu 5L/100Km 6,6 L/100Km So sánh về thiết kế ngoại thất Xét về ngoại thất thì Hyundai Grand i10 có vóc dáng nhỏ nhắn hơn so với xe Mitsubishi Attrage. Nếu thường xuyên di chuyển trong nội thành các thành phố lớn thì chắc chắn Hyundai i10 sẽ có lợi thế hơn. Mitsubishi Attrage Hyundai Grand i10 sedan Dài x rộng x cao mm x x x x Chiều dài cơ sở mm Ngoại thất của Mitsubishi Attrage Ngoại thất của Hyundai Grand i10 So sánh về nội thất Nội thất của i10 và Attrage đều mang đến cho người sử dụng cảm giác hữu dụng với những tính năng cơ bản, thiết kế trẻ trung hiện đại. Quan trọng nhất là phần không gian ghế ngồi, khoang hành khách rộng rãi, phù hợp cho loại hình kinh doanh dịch vụ. Không gian chứa đồ của Huyndai Grand i10 khá rộng rãi và được đánh giá cao hơn Mitsubishi Attrage bởi hàng ghế sau có thể gập lại để mở rộng không gian cần thiết. Với Hyundai Grand i10 việc mở rộng không gian chỉ bằng một thao tác kéo lẫy nhẹ nhàng mà cả người lái nữ cũng có thể thực hiện được. Khoang chứa đồ tuy rộng rãi nhưng điểm trừ của Attrage là không thể gập lại hàng ghế sau. Huyndai Grand i10 với ưu điểm mở rộng được khoang chứa đồ Xem thêm Đánh giá xe Mitsubishi Attrage 2018 Có nên mua Hyundai i10 2017 So sánh về trang bị tính năng an toàn Đối với dòng xe tầm trung, với mức giá không quá cao như Mitsubishi Attrage và Hyundai Grand i10 thì người sử dụng không thể đòi hỏi quá nhiều trang bị tính năng an toàn được. Tuy nhiên, cả Hyundai Grand i10 và Mitsubishi Attrage đều có những trang bị cơ bản như túi khí, dây đai an toàn. Các tính năng như hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, vật liệu xe có độ bền cao, có khả năng chịu lực tốt khi xảy ra va chạm, đây đều là những tính năng được cả hai mẫu xe trang bị. Ngoài ra, ở Mitsubishi Attrage còn được trang bị thêm camera lùi, hệ thống mã hóa động cơ với tính năng chống trộm, những tính năng này không có ở i10. Trang bị an toàn Mitsubishi Attrage Hyundai Grand i10 Túi khí, dây đai an toàn Có Có ABS, EBD Có Có Camera lùi, hệ thống mã hóa động cơ Có Không Nhìn chung cả Mitsubishi Attrage và Hyundai Grand i10 đều phù hợp với xe kinh doanh dịch vụ, đều là mẫu xe ô tô mới giá 350 triệu đáng mua. Tuy nhiên, xét chi tiết mỗi mẫu xe sở hữu những ưu điểm riêng. Trong đó, nếu tính đến tổng chi phí bỏ ra thì Hyundai Grand i10 có vẻ nhiều lợi thế hơn khi giá thành thấp hơn. Hùng Tân
so sánh i10 và i10 sedan